Home Blog

Bảng tuần hoàn các yếu tố của Content Marketing

Thời đi học mình SIÊU ÁM ẢNH về môn Hóa. Bảng tuần hoàn mua về chắc chỉ mó vào vài lần rồi vứt xó. Đến việc tính số Mol như nào cũng chả biết rõ.
Giờ ra đi làm, đụng đến mảng Content, tự dưng tìm được “phát kiến” này. Tìm hiểu kỹ sẽ thấy, mix 8 nhóm nhân tố lại với nhau sẽ tăng hiệu quả hoạt động và đem lại chiến lược nội dung phù hợp và tăng hiệu quả hoạt động khi xây dựng bất kỳ một chiến lược Content Marketing nào.

“Bảng tuần hoàn” được chia ra làm 8 khu vực với 8 màu khác nhau, tượng trưng cho 8 nhóm nhân tố giúp bạn thành công khi làm Content Marketing:

?. ???????? – Chiến lược

Đây là hạt nhân của thành công. Các yếu tố thuộc khu vực này cần có những chiến lược dài hạn được sắp xếp kỹ lưỡng và rõ ràng. Điều quan trọng nhất cần chú ý khi xây dựng chúng là đảm bảo chúng đúng trọng tâm và lập được lịch trình với kế hoạch cụ thể.

Sáng tạo nội dung mà không có chiến lược thường dẫn đến nội dung khác biệt không có chủ đề hoặc mục đích cốt lõi. Điều này gây nhầm lẫn cho đối tượng mục tiêu của bạn và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín thương hiệu của bạn.

?. ?????? – Thể loại

70% content writer đều mắc bệnh chung là cắm đầu sản xuất nội dung mà thiếu đi sự định hướng… Và mình cũng thường xuyên mắc phải lỗi này

Một nội dung có thể được thể hiện dưới nhiều thể loại: ảnh, video, link, bài viết… Cần cân nhắc kỹ càng các đặc tính của từng thể loại sao cho phù hợp nhất với thông điệp cần truyền tải.

Đặc biệt, chúng ta có thể cân nhắc và sử dụng nhiều công thức Content khác nhau, chẳng hạn như AIDA, 4P, 5 MẢNH GHÉP HOÀN HẢO, 5W + 1H,… Có hàng trăm công thức khác nhau giúp bạn dễ dàng lên được format và tạo ra nội dung hiệu quả. Thỉnh thoảng cũng nên lựa chọn hoặc kết hợp nhiều công thức hợp lý, phù hợp với mục tiêu của mình, tối ưu và hoàn thiện nội dung cho thật “chất” và “thấm”.

?. ??????? ???? – Kiểu nội dung

Riêng yếu tố về câu chữ cũng đã có rất nhiều cách thể hiện. Chưa kể đến hiện nay có rất nhiều hình thức để xây dựng Content và truyền tải thông điệp.

Tùy vào thông điệp chính, mục đích từng chiến lược hay các kênh phân phối nội dung khác nhau mà chúng ta chọn kiểu nội dung cho phù hợp. Hiệu quả của chiến dịch có thể vượt xa mong đợi nếu các yếu tố này được mix hoàn hảo với nhau.

Nói thì nói vậy thôi :(( Nhiều khi cứ tưởng là hoàn hảo rồi nhưng vẫn fail ở kết quả, trường hợp này hầu như ai lúc mới bắt đầu cũng gặp phải. Nhưng cứ thực hành nhiều, chúng ta sẽ đúc kết, rút ra được nhiều vấn đề và fix lại, rút kinh nghiệm cho lần sau.

?. ???????? – Kênh phân phối nội dung

Chọn kênh phân phối cũng như cách chúng ta giao tiếp hàng ngày với nhiều nhóm người ngoài xã hội (Bạn bè, gia đình, đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới, khách hàng…). Mỗi kênh là một thái độ khác, câu từ khác, không thể áp dụng cách nói chuyện, xưng hô giữa bạn bè với nhau để nói chuyện với Sếp.

Ở đây, câu từ và thái độ chính là mấu chốt, sử dụng câu từ hình thức phải phù hợp với kênh giao tiếp. Cho nên, không thể ném hết 1 bài trên 2k từ vào 1 bài quảng cáo FB như trên Website được, cũng chả có ai thuê KOLs để quảng bá nhưng lại quảng bá qua mạng xã hội Linkedin (Nơi chỉ có khách hàng B2B).

Vì vậy, có rất nhiều các kênh khác nhau để bạn truyền tải thông điệp nhưng phải chọn lọc kỹ phù hợp với hình thức nội dung, mục đích và đối tượng khách hàng của chiến lược.

?. ??????? – Đo lường

Việc đo lường phải căn cứ vào kết quả và các mục tiêu đề ra. Một số chỉ tiêu thường dùng khi đo lường hiệu quả chiến dịch Content Marketing là: doanh số, độ nhận diện thương hiệu, sự trung thành với thương hiệu, lượng tương tác, tỉ lệ chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng, KPI thực (chỉ số rõ ràng).

Có nhiều phương pháp và công cụ để đo lường hiệu quả, chúng ta có thể lựa chọn cách thức phù hợp với ngân sách và nhu cầu thực tế.

?. ????? – Mục tiêu

Một hoạt động Content Marketing có thể bao gồm nhiều mục tiêu khác nhau như bán hàng, tạo lượng truy cập, hoặc tăng nhận biết thương hiệu…

Nội dung cần phải bám sát mục tiêu và chiến lược đề ra. Chúng ta có thể phân chia thành mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể nhỏ lẻ để dễ đo lường, phân tích và đánh giá hiệu quả.

?. ??????? ????????? – “Ngòi” chia sẻ

Đây là một phần cực kỳ quan trọng, được hiểu như là yếu tố của nội dung khiến cho người đọc phải chia sẻ nội dung này. Hãy suy nghĩ về các yếu tố cảm xúc đằng sau việc chia sẻ và đảm bảo nội dung bạn tạo khiến mọi người cảm thấy phải chia sẻ ngay.

Hãy thử phân tích tâm lý của khách hàng khi họ tạo ra hành động nào đó, chẳng hạn khi họ like, share, comment,… Yếu tố nào kích thích cảm xúc, hành động của họ?? Đặc biệt, nếu bạn nắm trong tay tâm lý khách hàng, nội dung bạn tạo ra sẽ mang tính “viral” rất cao. Mà “viral” trong Marketing thì thương hiệu nào cũng muốn.

?. ????????? – Các yếu tố kiểm định

Checklist giúp cho doanh nghiệp nắm bao quát được tổng thể các nội dung trong 1 project và đánh giá được trường hợp pass hay fail và không bỏ sót bất kỳ một nội dung nào.

Cần checklist rõ ràng ra các nội dung chính, mục tiêu chính, nhóm mục tiêu, nhóm nội dung cho từng kênh,… để sau khi xây dựng xong chiến lược, chúng ta có thể dễ dàng xem và đánh giá nội dung, hiệu quả chiến dịch có đảm bảo được những mục tiêu ban đầu đã đề ra hay không

Với một công việc yêu cầu tỉ mỉ và đòi hỏi việc thực hành thường xuyên như Content Marketing, hãy tích cực đăng tải các nội dung thử nghiệm và theo dõi tác động của từng bài viết.

Chúng ta có thể áp dụng và phân tích từng bài viết theo những nhân tố đã liệt kê ở trên, rồi mới phát triển dần lên quy mô từng chiến dịch. Chúc mọi người sớm thành công với nguồn nội dung do chính bản thân sáng tạo

Link bản full hình ảnh:

Nguồn: Ngọc Linh – Cộng đồng Digital Marketing | Tác giả: Chris Lake

Cách tối ưu 3 loại từ khóa của người mua bằng công cụ của Alexa

Để bán sản phẩm và dịch vụ, bạn cần ghi dấu trong tâm trí của khách hàng. Bạn cần phác thảo quy trình hoặc hành trình của người mua, từ việc tiếp cận thông tin đến khi mua hàng. Và khi khách hàng của bạn trực tuyến, bạn cần biết những từ khóa người mua họ sử dụng trong quá trình đó.

Từ khóa người mua là gì?

Từ khóa người mua (Buyer Keywords) là những cụm từ tìm kiếm của người dùng khi họ có dự định mua hàng. Có ba loại từ khóa mua hàng mà người mua sử dụng khi họ trải qua hành trình của 1 người mua hàng:

  • Các từ khóa cung cấp thông tin (Informational keywords) giúp họ tìm kiếm thông tin chung.
  • Các từ khóa điều hướng (Navigational keywords) giúp họ tìm thấy một thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
  • Các từ khóa giao dịch (Transactional keywords) giúp họ tìm thấy địa điểm để thực hiện giao dịch hoặc trao đổi.
3 kiểu từ khóa người mua: informational, navigational, transactional
3 kiểu từ khóa người mua: informational, navigational, transactional

Khi khách hàng đi qua hành trình của người mua, họ sử dụng các loại từ khóa này trong từng giai đoạn của quy trình. Người mua sử dụng:

  • Từ khóa thông tin trong giai đoạn nhận thức. Họ biết họ có vấn đề hoặc nhu cầu nhưng họ không chắc làm thế nào để giải quyết nó hoặc đáp ứng nhu cầu. Họ sử dụng các từ khóa thông tin để tìm giải pháp và câu trả lời.
  • Từ khóa điều hướng trong giai đoạn cân nhắc. Họ có ý tưởng về những gì họ muốn hoặc cần và đang nghiên cứu xem liệu đó có phải là giải pháp phù hợp với họ hay không. Họ sử dụng các từ khóa điều hướng để tìm thông tin về các sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu cụ thể.
  • Từ khóa giao dịch trong giai đoạn chuyển đổi. Họ đã quyết định về một sản phẩm hoặc dịch vụ và sẵn sàng mua hàng. Họ sử dụng các từ khóa giao dịch để tìm đúng nơi để thực hiện việc mua hàng của họ.

Phần còn lại của bài viết này Trần Chiến’ Blog sẽ giải thích cách thực hiện nghiên cứu từ khóa để tìm từ khóa người mua phù hợp cho chiến lược nội dung của bạn. 

Nó cũng sẽ xem xét cách tích hợp chúng vào nội dung phù hợp với từng giai đoạn trong hành trình của người mua, hướng dẫn khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Cách tìm và sử dụng các từ khóa và nội dung phù hợp của người mua ở mỗi giai đoạn của phễu Marketing

Từ khóa thông tin cho giai đoạn nhận thức

Hành trình của người mua bắt đầu với giai đoạn nhận thức. Khách hàng mới bắt đầu nhận ra họ cần một sản phẩm hoặc dịch vụ để giúp cuộc sống của họ dễ dàng hơn hoặc để giải quyết một vấn đề.

Họ đã sẵn sàng để “biết” điều gì đó, vì vậy họ sử dụng các từ khóa thông tin sẽ giúp họ tìm hiểu thêm về một chủ đề, vấn đề, sản phẩm hoặc dịch vụ. (Đây là lý do tại sao các từ khóa thông tin có thể được gọi là từ khóa “nhận biết”.)

Để giúp họ tìm thấy những gì họ cần, khách hàng tiến hành tìm kiếm bằng cách sử dụng các thuật ngữ trong ngành và các cụm từ thông tin như:

  • Làm thế nào để làm
  • Làm thế nào tôi có thể
  • Là gì
  • Lợi ích của
  • Cách để
  • Hướng dẫn
  • Làm thế nào để
  • Hướng dẫn
  • Tốt
  • Rẻ
  • Giải pháp thay thế
  • Đối chiếu
  • Cải tiến

Ví dụ: một nhà bán lẻ ván chèo có thể nhắm mục tiêu các từ khóa người mua sau bằng các cụm từ thông tin + thuật ngữ ngành.

  • Làm thế nào để chèo ván
  • So sánh chèo ván với chèo kayak (1)
  • Ván chèo là gì?

Để thu hút sự chú ý của người mua tiềm năng trong cụm từ này, hãy tạo nội dung được định vị xung quanh các cụm từ thông tin và từ khóa liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, ngành và đề xuất giá trị của bạn.

Sau đó, cung cấp nội dung cho người mua sắm thông qua các phương tiện hữu ích nhất trong giai đoạn này. Các loại nội dung hiệu quả nhất trong giai đoạn nhận thức bao gồm các bài đăng trên blog, infographicsđồ họa thông tin, video, hướng dẫn, checklist và nội dung tương tác.

Cách tối ưu cho các từ khóa thông tin

Để tìm các từ khóa thông tin tốt nhất để sử dụng cho nội dung nhận thức của bạn, hãy sử các công cụ phân tích từ khóa.

Công cụ phân tích từ khóa của Alexa
Công cụ phân tích từ khóa của Alexa

Nhập cụm từ trong ngành có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc cụm từ đề xuất của bạn. Công cụ này tạo ra một báo cáo về các cơ hội từ khóa cùng với:

  • Điểm mức độ liên quan để bạn có thể xác định các thuật ngữ có liên quan chặt chẽ nhất với ngành hoặc thương hiệu của mình.
  • Điểm phổ biến để bạn có thể xác định các cụm từ được người tìm kiếm sử dụng thường xuyên nhất.
  • Điểm cạnh tranh để bạn có thể xác định các cụm từ mà bạn có nhiều khả năng xếp hạng nhất.
Từ khóa gợi ý

Với dữ liệu này, bạn có thể đưa danh sách từ khóa của mình vào các truy vấn thông tin để phát triển các ý tưởng nội dung sẽ kết nối với người mua trong giai đoạn nhận biết. 

Ví dụ: doanh nghiệp kinh doanh ván chèo có thể sử dụng danh sách này để nhắm mục tiêu các thuật ngữ ngành tốt nhất để ghép nối với danh sách các cụm từ khóa thông tin của họ.

Từ khóa điều hướng cho giai đoạn cân nhắc

Giai đoạn tiếp theo trong hành trình của người mua là giai đoạn cân nhắc. Khách hàng đã bắt đầu đánh giá các lựa chọn của họ. Họ đã thu thập thông tin và sẵn sàng nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu cụ thể.

Họ sẵn sàng “đi tới” vào một trang web cụ thể để tìm hiểu về một sản phẩm cụ thể, vì vậy họ sử dụng các từ khóa điều hướng để giúp họ đến được đó. (Đây là lý do tại sao từ khóa điều hướng thường được gọi là từ khóa “đi”.)

Thay vì nhập URL chính xác của trang web, khách hàng trong giai đoạn này sử dụng các cụm từ tìm kiếm mà họ biết sẽ dẫn họ đến các trang web dự định. Các truy vấn tìm kiếm này bao gồm nhiều thuật ngữ dành riêng cho thương hiệu và các cụm từ điều hướng có thể bao gồm:

  • [Tên thương hiệu]
  • [Tên sản phẩm]
  • [Tên dịch vụ]
  • Vị trí của
  • Gần đây
  • Đặc điểm của
  • Giá trị của
  • Những giờ của
  • Chỉ đường đến
  • Nhận xét
  • Miễn phí vận chuyển
  • Giá cả
  • Lời chứng thực

Một nhà bán lẻ ván chèo có tên là “USA Paddle Boards” có thể chọn nhắm mục tiêu các từ khóa sau vì họ sử dụng tên thương hiệu hoặc kết hợp cụm từ điều hướng + tên thương hiệu

  • USA Paddle Boards
  • Features of USA Paddle Board Model X
  • USA Paddle boards near me

Người mua trong giai đoạn này đang tìm kiếm thông tin về một thương hiệu hoặc sản phẩm cụ thể, vì vậy hãy nhắm mục tiêu các từ khóa có thương hiệu giúp họ tìm thấy trang web, sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Tạo nội dung vừa dẫn người mua tiềm năng đến trang của bạn vừa cung cấp thông tin họ cần về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Phát triển landingpage, case-studies, video giới thiệu sản phẩm, danh sách sản phẩm và dịch vụ, bảng dữ liệu, webinar, e-books và bản cáo bạch có liên quan đến các từ khóa điều hướng của bạn.

Cách tối ưu cho các từ khóa điều hướng

Việc tối ưu hóa cho các từ khóa điều hướng không phải là việc tìm kiếm từ khóa (như trường hợp thường xảy ra với các từ khóa thông tin và giao dịch) và thiên về về việc tối ưu hóa trang web của bạn.

Bạn nên xác định các từ khóa điều hướng có liên quan đến doanh nghiệp của mình, tạo các trang xung quanh các từ khóa của người mua đó và sau đó đảm bảo rằng khách hàng có thể tìm thấy các trang đó.

Để xác nhận trang web của bạn đáp ứng các tiêu chuẩn SEO phù hợp, hãy thực hiện kiểm tra để xác minh rằng bạn đang sử dụng các kỹ thuật phù hợp và các phương pháp hay nhất thông qua toàn bộ sự hiện diện trên web của bạn. Ngoài ra, hãy kiểm tra tối ưu hóa trên tất cả các trang riêng lẻ quan trọng của bạn.

Để thực hiện những thử nghiệm đó, Alexa có hai công cụ để hỗ trợ. SEO Audit Tool của Alexa giúp quét toàn bộ trang web của bạn và cho ra những cảnh báo liên quan đến SEO, hiệu suất, bảo mật, HTML, và crawlers.

Tool SEO Audit của Alexa
Tool SEO Audit của Alexa

Ngoài thông báo, công cụ phân tích của Alexa cũng đưa ra các hướng dẫn để cải thiện hiệu năng của website!

Ngoài ra, để làm cho trang web của bạn nhanh hơn thì còn có 2 công cụ khác, phổ biến hơn đó là: Google Speed InsightGTmetrix với chức năng tương tự.

Alexa còn có một công cụ cho phép bạn tìm hiểu về hiệu suất SEO của các trang riêng lẻ. Công cụ On-Page SEO Checker quét một trang web riêng lẻ và tạo báo cáo về hiệu suất SEO và đề xuất cải tiến.

Hình ảnh scan GTmetrix
Công cụ check SEO của Alexa

Hãy thực hiện kiểm tra trên toàn bộ trang web của bạn và sau đó trên từng trang đích chính của bạn để đảm bảo các trang web của bạn được tối ưu hóa và hiển thị để khách hàng có thể tìm thấy bạn trong giai đoạn cân nhắc.

Ngoài ra, SEOquake cũng là một cung cụ giúp bạn điều này.

Hình ảnh SEOquake
Hình ảnh SEOquake

Hay… website của bạn là WordPress thì Plugin Rank Math SEO hay Yoast SEO là một sự lựa chọn không thể thiếu.

Video giới thiệu về Rank Math SEO

Từ khóa giao dịch cho giai đoạn chuyển đổi

Giai đoạn cuối cùng trong hành trình của người mua kết thúc bằng giai đoạn chuyển đổi. Đây là thời điểm khách hàng sẵn sàng thực hiện hành động, cho dù họ muốn mua, tải xuống, hoàn tất giao dịch hay thực hiện trao đổi với doanh nghiệp.

Họ sẵn sàng “hành động” điều gì đó để họ sử dụng các từ khóa giao dịch để giúp họ tìm thấy trang web hoặc trang web mà họ có thể sử dụng để thực hiện hành động. (Đây là lý do tại sao từ khóa giao dịch có thể được gọi là từ khóa “hành động”.)

Để đến các trang mà họ có thể thực hiện hành động, người tìm kiếm sử dụng các từ khóa có mục đích của người mua thường bao gồm các cụm từ hành động hoặc cụm từ bán hàng được ghép nối với tên sản phẩm chung hoặc cụm từ có thương hiệu. Từ khóa của người mua giao dịch thường bao gồm các cụm từ như:

  • Ứng dụng
  • Mua
  • Phiếu giảm giá
  • Giải tỏa
  • Ưu đãi
  • Giảm giá
  • Tải xuống
  • Rao bán
  • Đặt hàng
  • Mua, tựa vào, bám vào
  • dự trữ
  • Lịch hẹn
  • Đặc biệt
  • Nơi để mua

Tại thời điểm này, USA Paddle Boards sẽ nhắm mục tiêu các cụm từ bao gồm cụm từ giao dịch + tên sản phẩm và dịch vụ có thương hiệu để kết nối với những người tìm kiếm biết chính xác sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ muốn. Họ cũng có thể nhắm mục tiêu các cụm từ bao gồm cụm từ giao dịch + thuật ngữ ngành / sản phẩm / dịch vụ chung để thu hút những người tìm kiếm có thể không biết thương hiệu cụ thể mà họ muốn.

  • Buy USA Paddle Boards Model X
  • Paddle board clearance
  • Where to buy paddle boards

Nhiều trong số các cụm từ này tương tự như các từ khóa được sử dụng trong quảng cáo. Sử dụng chúng để phát triển nội dung giúp khách hàng trong bước chuyển đổi của quá trình mua hàng của họ. Tạo nội dung bao gồm các trang đăng ký, tư vấn miễn phí và các trang bán hàng.

Cách tối ưu hóa cho từ khóa giao dịch

Để tìm các từ khóa giao dịch tốt nhất cho ngành của bạn và xây dựng danh sách từ khóa mua, hãy sử dụng Competitor Keyword Matrix của Alexa . Bắt đầu bằng cách nhập tối đa 10 đối thủ cạnh tranh cho doanh nghiệp của bạn.

Nếu bạn không biết đối thủ cạnh tranh của mình, hãy sử dụng Audience Overlap Tool của Alexa.

Trong Audience Overlap Tool, hãy nhập trang web của bạn hoặc một trong các trang web của đối thủ cạnh tranh đã biết của bạn và chọn nút để “Find similar websites”. Sau đó, chọn tối đa 10 trang web từ báo cáo để sử dụng làm danh sách đối thủ cạnh tranh của bạn và nhấp để chạy Competitor Keyword Matrix.

Audience Overlap Tool của Alexa

Công cụ sẽ tạo ra một danh sách các từ khóa mà các đối thủ cạnh tranh có điểm chung. Các điều khoản sẽ được sắp xếp theo số lượng các trang web mà chúng có chung và bao gồm:

  • Popularity score cho biết tần suất người dùng tìm kiếm cụm từ
  • Competition score cho biết độ khó xếp hạng của từ khóa

Cùng với dữ liệu từ khóa, báo cáo cũng bao gồm dữ liệu lưu lượng truy cập cho từng đối thủ cạnh tranh vì nó có liên quan đến từ khóa. Điểm số lưu lượng truy cập xuất hiện cho mỗi trang web và từ khóa tương quan để cho biết lượng truy cập mà trang web nhận được từ từ khóa.

Danh sách từ khóa người mua sau khi sử dụng công cụ của Alexa

Kết quả này giúp bạn xác định các từ khóa và cụm từ phổ biến, có độ cạnh tranh thấp đang hướng lưu lượng truy cập đến đối thủ cạnh tranh của bạn. Bạn cũng có thể đào sâu hơn vào dữ liệu để xác định các từ khóa giao dịch cụ thể.

Sử dụng bộ lọc để chọn tùy chọn “Show potential buyer keywords” – Hiển thị từ khóa của người mua tiềm năng. (Ngoài ra còn có các tùy chọn bộ lọc khác mà bạn có thể sử dụng để loại bỏ và bao gồm các thuật ngữ và đặt phạm vi cho điểm để tạo ra một báo cáo được nhắm mục tiêu hơn.)

Bộ lọc hiển thị từ khóa của người mua tiềm năng

Bộ lọc này thu hẹp kết quả để cho ra được các từ khóa có ý định mua. Các cụm từ xuất hiện trong báo cáo này là các từ khóa mà ai đó sẽ sử dụng khi họ gần mua hàng.

thu hẹp kết quả bộ lọc từ khóa

Với công cụ này, bạn có thể xác định và nghiên cứu các từ khóa của người mua để sử dụng cho nội dung giai đoạn giao dịch của mình. 

USA Paddle Boards có thể sử dụng quy trình này để dễ dàng xác định các từ khóa tốt nhất để kết nối với đối tượng mục tiêu của họ ở gần cuối hành trình của người mua.

Kết luận

Một kế hoạch tiếp thị mạnh mẽ thu hút người mua hàng lên đầu kênh mua hàng và sau đó hướng dẫn họ thực hiện phần còn lại của quy trình mua hàng.

Khi điều này diễn ra trực tuyến, từ khóa và nội dung là những hướng dẫn chính đưa khách hàng vào hành trình của họ.

Vì vậy, hãy sử dụng và tối ưu hóa trang web của bạn cho các từ khóa người mua có nhiều khả năng kết nối nhất với người tìm kiếm trong từng giai đoạn của hành trình mua hàng của họ.

Sử dụng các từ khóa thông tin, điều hướng và giao dịch để thông báo, hướng dẫn và chỉ đạo ở mỗi bước.

Email Marketing là gì? Những lưu ý khi triển khai Email Marketing

Việc sử dụng Email Marketing để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Tiếp thị qua Email có thể làm cho khách hàng trong danh sách email của bạn biết đến các sản phẩm mới, chiết khấu và các dịch vụ khác. Nó cũng có thể là một đợt bán hàng nhẹ nhàng hơn để giáo dục khách hàng về giá trị thương hiệu của bạn hoặc giữ họ tương tác giữa các lần mua. 

Khi bạn muốn phát triển thương hiệu hoăc bán bất kỳ thứ gì của mình, Email Marketing là 1 trong những công cụ phổ biến và hiệu nhất.

Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta sẽ bắt đầu trao đổi về định nghĩa Email Marketing là gì và Marketing qua Email mang lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp.

Email Marketing là gì?

Email Markeing là một hình thức Marketing trực tiếp sử dụng Email để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Nó có thể giúp khách hàng biết đến các mặt hàng hoặc ưu đãi mới nhất của bạn. Nó cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc điều hướng khách hàng về thương hiệu của bạn hoặc giữ họ tương tác giữa các lần mua hàng sau.

Sơ lược về lịch sử Email

Email đầu tiên được gửi vào năm 1971 bởi một kỹ sư máy tính tên là Ray Tomlinson (1). Tin nhắn anh gửi đi chỉ là một chuỗi số và chữ cái, nhưng nó là sự khởi đầu của một kỷ nguyên giao tiếp mới. Tomlinson cũng là người đã giới thiệu cách sử dụng ký hiệu “@” trong địa chỉ Email.

Ray Tomlinson
Ray Tomlinson

Năm 1978, một giám đốc Marketing của Digital Equipment Corp là Gary Thuerk đã sử dụng phương thức giao tiếp mới mới này để gửi Email thương mại đầu tiên cho mọi người biết về một sản phẩm mới. Danh sách email của anh ấy chỉ có 400 địa chỉ, nhưng những Email anh ta gửi đi đã mang lại doanh thu khoảng 13 triệu đô la (2).

Vào những năm 90, Internet đã trở nên phổ biến hơn. Cách mọi người giao tiếp với nhau bắt đầu thay đổi đáng kể và các nhà tiếp thị phát hiện ra rằng email có thể là một cách hiệu quả để quảng cáo. Sự xuất hiện của Email Marketing cũng mở ra nhu cầu cập nhật quy định mới. Ví dụ: U.K.’s Data Protection Act – đạo luật bảo vệ dữ liệu của Anh (3) đã được điều chỉnh để thêm 1 yêu cầu một lựa chọn “opt out” cho tất cả các Email Marketing.

Ưu điểm của Email Marketing

Email đã trở thành một công cụ tiếp thị phổ biến đối với các doanh nghiệp một phần vì nó buộc người dùng phải thực hiện một số hành động. Một Email sẽ nằm trong hộp thư đến cho đến khi nó được đọc, xóa hoặc lưu trữ. Nhưng email cũng là một trong những công cụ tiết kiệm chi phí nhất hiện có. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 2015 của DMA – Direct Marketing Association (hiệp hội tiếp thị trực tiếp) (4) có trụ sở tại Anh cho thấy cứ 1 đô la chi tiêu, Email có lợi tức đầu tư (ROI) trung bình là 38 đô la.

Ưu điểm của email marketing

Email Marketing có thể giúp bạn xây dựng mối quan hệ với khách hàng đồng thời điều hướng Traffic đến Blog, mạng xã hội của bạn hoặc bất kỳ nơi nào khác mà bạn muốn mọi người truy cập. Bạn thậm chí có thể phân đoạn Email của mình và nhắm mục tiêu người dùng theo nhân khẩu học để bạn chỉ gửi cho mọi người những thông điệp mà họ muốn xem nhất.

Phương diện thực tế của Email Marketing là gì?

Nếu chỉ mới nghe qua, Email Marketing chỉ giống như cách phát âm của nó: Marketing được thực hiện qua Email. Nhưng còn nhiều điều hơn thế nữa. Marketing qua Email thành công là xây dựng mối quan hệ.

Mặt trái của Email Markeing

Tất cả chúng ta đều đã thấy những ví dụ xấu về tiếp thị qua Email. Chỉ cần mở thư mục Email Spam của bạn nếu bạn không chắc chắn. 

Nội dung clickbait, lừa đảo và email lỗi tràn ra các cửa sổ bật lên trên màn hình của bạn — đó là hoạt động tiếp thị qua email được thực hiện rất tệ. Đáng buồn thay, loại nội dung này đã mang lại cho Email Marketing một chút tiếng xấu, nhưng các doanh nghiệp chuyên nghiệp triển khai Email Marketing một cách có một chiến lược sẽ tác động tích cực hơn nhiều.

Xem thêm: Cách viết Email Marketing: Từ cơ bản – Nâng cao

Sự thật của Email Marketing là gì

Tiếp thị qua Email chuyên nghiệp là một hoạt động kinh doanh/tương tác hai chiều trong đó khách hàng cũng tham gia như thương hiệu. Để đạt được thành công lâu dài, không chỉ đơn giản là đưa ra nội dung và chờ đợi doanh số tăng lên.

Đó là một quá trình cân bằng tinh tế để thu hút người đăng ký, làm quen với họ, giao tiếp với họ, phản hồi mối quan tâm của họ, cập nhật cho họ, phân tích hiệu suất của bạn và nói chung là cập nhật những điều quan trọng đối với khách hàng tiềm năng của bạn.

Khi triển khai Email Marketing cần lưu ý những điểm gì?

Khi mới bắt tay vào triển khai Email Marketing làm sao để xây dựng khách hàng tiềm năng từ ban đầu? Và những quy tắc nào cần lưu ý để tương tác đúng cách với khách hàng của bạn?

Xem thêm: Hướng dẫn xây dựng chuỗi Email Marketing Automation

Đừng bao giờ mua danh sách Email

Hầu hết các nền tảng Email Marketing đều có chính sách nghiêm ngặt dựa trên sự cho phép đối với địa chỉ Email, có nghĩa là việc gửi đến các danh sách đã mua bị cấm.

Thay vào đó, hãy tập trung vào việc khuyến khích mọi người chọn nhận tin nhắn từ bạn. Bạn có thể giảm giá cho những đơn hàng đầu tiên của khách hàng khi họ đăng ký vào danh sách email của bạn. 

Hoặc có thể bạn có thể cung cấp cho người đăng ký mới giao hàng miễn phí trong đơn hàng tiếp theo của họ — hoặc cho họ cơ hội giành giải thưởng khi họ tham gia danh sách của bạn.

Lưu ý các quy định về Email quốc gia (và quốc tế)

Đảm bảo bạn tuân thủ mọi luật hiện hành trong khu vực của mình, như Đạo luật CAN-SPAM ở Hoa Kỳ (5), Luật chống thư rác của Canada (CASL) (6) hoặc Quy định chung về bảo vệ dữ liệu (GDPR) ở Liên minh Châu Âu (7). Các quy định dựa trên cả vị trí của bạn và vị trí của người đăng ký, và bạn có trách nhiệm phải biết luật nào áp dụng cho mình.

email spam

Sử dụng Email để tương tác với khách hàng của bạn

Email là một công cụ tiếp thị tuyệt vời, nhưng nó cũng có thể giúp doanh nghiệp của bạn theo những cách khác. 

Hãy cân nhắc về tần suất gửi nội dung tiếp thị thông thường của bạn thay vào đó gửi các bản khảo sát, cho khách hàng biết bạn đánh giá cao họ như thế nào hoặc chỉ nói lời chào.

Nó không chỉ giúp khán giả có cơ hội cung cấp cho bạn những phản hồi có giá trị mà còn cho phép họ hiểu sâu hơn về người đứng sau doanh nghiệp.

Chỉ gửi khi bạn thực sự cần

Một khi ai đó đã tin tưởng bạn bằng địa chỉ email của họ, đừng lạm dụng sự tin tưởng đó.

Việc làm ngập hộp thư đến của khán giả với những email thừa sẽ khiến họ mất hứng thú hoặc hủy đăng ký hoàn toàn.

Tập trung vào việc gửi cho họ những thông điệp có liên quan, hấp dẫn về những thứ họ thích và họ sẽ trung thành trong một thời gian dài sau này.

Theo: Mailchimp

Hướng dẫn xây dựng chuỗi Email Marketing Automation

Email Markeing là một công cụ hữu hiệu mà các Marketer hàng đầu thế giới thường áp dụng vào trong những chiến lược Marketing của họ. Ở đó, họ xây dựng lên những chuỗi Email Automation để thực hiện nhiều chiến dịch tùy thuôc vào mục đích của mỗi chiến dịch ấy.

Chuỗi Email là gì?

Chuỗi Email hay Email Sequence (trong chuyên ngành) là một danh sách các Email được kích hoạt “có trình tự” để gửi tự động dựa trên mục đích của một chiến dịch Marketing.

Trong mỗi chuỗi Email thường có các mục tiêu chuyển đổi nhỏ: nhấn vào liên kết, đăng ký mua hàng,… Một chuỗi Email tự động có thể giúp cho khách hàng có được sự hướng dẫn trong suốt hành trình từ lúc để lại thông tin, mua hàng cho tới trung thành với thương hiệu.

Các công ty, các trang thương mại điện tử (TMĐT), các Marketers có danh sách contact thường sẽ thiết kế và sử dụng chuỗi Email để quản lý khách hàng mới và chăm sóc qua từng giai đoạn của hành trình khách hàng.

Xem thêm: Email Marketing là gì? Định nghĩa & Hướng dẫn tổng quan

Tại sao doanh nghiệp cần chuỗi Email tự động?

Theo Campaign Monitor, có hơn 3,7 tỷ người dùng Email trên thế giới và con số đó đang tăng lên đều đặn. Tổ chức này cũng báo cáo rằng 72% người dùng thích nhận nội dung quảng cáo qua Email.

Một Email được cá nhân hóa (nghĩa là email chứa tên của người contact cũng như nội dung có liên quan đến sở thích của họ) tạo ra tỷ lệ giao dịch cao hơn 6 lần so với email chung.

Chuỗi Email Marketing Automation là một giải pháp hoàn hảo đối với một doanh nghiệp, tổ chức không đủ nguồn lực và thời gian nghiên cứu từng contact và gửi cho khách hàng của họ một Email được cá nhân hóa.

Lợi ích của Email Automation

  • Có thể tận dụng hiệu quả tất cả dữ liệu khách hàng có sẵn
  • Có chiến lược nội dung kịp thời để điều chỉnh theo nhu cầu của người dùng 
  • Có nguồn lực để quản lý số lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng với nhiều nhu cầu khác nhau
  • Đo lường tỷ lệ mở Email
  • Đo lường được người dùng nhấp vào liên kết trong Email
  • Cho phép team mình tập trung hơn vào các nhiệm vụ quan trọng khác
  • Kích hoạt kết nối và tương tác với các contact hiện tại
  • Xác định phân khúc khách hàng tiềm năng
  • Tạo điều kiện cho hành trình khách hàng của từng contact trong khi phục vụ nhu cầu của họ ở từng giai đoạn
  • Tiếp cận các contact với nội dung có liên quan vào đúng thời điểm
  • Khuyến khích contact hành động (nghĩa là mua hàng, tăng giá và truyền giáo thương hiệu)
  • Xác định SQL/MQL và tăng chuyển đổi
  • Giúp giữ chân khách hàng
  • Tăng Performance trong phễu bán hàng
  • Cho phép Marketing cá nhân hoá 
  • Nâng cao chất lượng lead
  • Xây dựng mối quan hệ với khách hàng
  • Tạo trải nghiệm người dùng tích cực
  • Cải thiện tỷ lệ mở 
  • Giảm khiếu nại thư rác và khách hàng bỏ đi
  • Phát triển cơ sở dữ liệu lead
  • Tăng giá trị trọn đời của khách hàng
  • Đo lường chính xác ROI của Email Marketing

Yêu cầu của 1 nền tảng hiệu quả

Thách thức

  • Tính phức tạp của các nền tảng Tự động hóa
  • Thiếu kỹ năng nhóm và kiến thức để sử dụng hệ thống và phân tích các kết quả 1 cách hiệu quả.
  • Thông tin liên kết giữa các team
  • Thiếu tính khả thi để tích hợp với các hệ thống khác, như nền tảng dữ liệu CRM.

Tính năng

  • Khả thi để thiết lập kịch bản kích hoạt dựa trên những điều kiện cụ thể hoặc những hành động từ các đối tượng mục tiêu, được biết như “Khởi động các chiến dịch”
  • Sự tự động các công việc marketing lặp đi lặp lại, bao gồm việc đăng các nội dung qua đa kênh trực tuyến
  • Cá nhân hóa và sự tương tác thích hợp với hành vi của các đối tượng và theo các ưu tiên
  • Theo dõi hành động của các lead, bao gồm các giỏ hàng “bị bỏ quên” và chuyển đổi
  • Xác định được vị trí của 1 lead hiện tại ở mỗi giai đoạn của vòng đời.
  • Các khả năng gắn thẻ các lead
  • Các khả năng chấm điểm các lead
  • Các khả năng thực hiện thử nghiệm A/B 
  • Tự động gửi thông điệp được tùy chỉnh. Ví dụ, nuôi dưỡng lead (gửi đúng thông điệp đến đúng đối tượng tại đúng thời điểm)
  • Quản lý kịch bản email
  • Phân tích hoặc công cụ đo lường hiệu quả

Tổng quan về chuỗi Email Marketing

Chuỗi kịch bản

Các chuỗi kịch bản Email Marketing có thể động hoặc tuyến tính và chiến lược kịch bản Email sẽ xác định được kịch bản được tạo theo loại nào hoặc kết hợp các kịch bản với nhau để tạo thành một hệ thống hoạt động với hiệu năng cao nhất.

Có hai kịch bản Email Marketing Automation là:

Chiến dịch Nhỏ giọt – Drip Campains

Một chiến dịch “nhỏ giọt” là minh họa cho 1 kịch bản tuyến tính, kịch bản email tự động gửi nội dung đến một nhóm contact đã được phân loại trên 1 lịch trình thời gian đã được thiết lập và chứa ít hoặc không yếu tố cá nhân hóa Marketing trong nội dung.

Chuỗi chiến dịch nhỏ giọt

Loại kịch bản này có thể hữu ích cho các chiến dịch tiếp cận cộng đồng là những nội dung giới thiệu cho các lead mới về thương hiệu của bạn với tốc độ chậm và thưa.

Bạn có thể kích hoạt loại kịch bản này để gửi một email đến 1 contact mà bạn đã thêm vào cơ sở dữ liệu lead của bạn.

Chiến dịch Chăm sóc (nuôi dưỡng) – Nurture Campaigns

Một chiến dịch nuôi dưỡng tự động hóa gửi các nội dung được mục tiêu hóa trên 1 lịch trình mang tính chiến lược hơn, khơi gợi những mối quan tâm phù hợp và những sự ưu tiên của 1 contact tại một giai đoạn nhất định trong hành trình khách hàng.

Bạn có thể kích hoạt loại kịch bản động này dựa trên một lượt lead submit form trên website, tải xuống nội dung, và những hành động cụ thể khác của các lead.

Chuỗi chiến dịch nuôi dưỡng

Trong một vài trường hợp, một Marketer sẽ chạy 1 chiến dịch “nhỏ giọt” bao gồm đa dạng các đường dẫn đến các bài viết phổ biến nhất, cung cấp cho contact nhiều lựa chọn.

Cách mà contact tương tác với nội dung Email sẽ cung cấp insight có giá trị về sự quan tâm của họ và có thể hữu ích trong việc xác định loại nội dung nào phù hợp để sử dụng cho mục tiêu theo sát (follow-up) các lead.

Content trong chuỗi Email

Các loại nội dung bạn sử dụng trong chuỗi Email Marketing phụ thuộc vào mục tiêu của từng giai đoạn của hành trình khách hàng.

Trong trường hợp, người dùng mới biết đến thương hiệu thường sẽ không thích nhận những nội dung liên quan tới việc mua hàng hoặc một khách hàng trung thành sẽ bỏ qua những nội dung giới thiệu về thương hiệu.

Đưa nhu cầu của từng contact vào tài khoản cho phép bạn truyền đạt nội dung hữu ích và phù hợp nhất để xây dựng mối quan hệ và chăm sóc từng khách hàng tiềm năng.

Dưới đây là các loại nội dung email phổ biến để kết hợp vào chuỗi:

  • Thông tin
  • Giáo dục, chẳng hạn như bản giới thiệu sản phẩm và hướng dẫn
  • Khuyến mại
  • Bản tin
  • Câu hỏi thường gặp (FAQ)
  • Thông cáo báo chí
  • Cập nhật tính năng sản phẩm
  • Thông báo, chẳng hạn như các sự kiện và hội thảo trên web
  • Bán hàng đặc biệt và các đề xuất
  • Bài viết phổ biến và bài viết trên blog

Xem thêm: Cách viết Email Marketing: Từ cơ bản – Nâng cao

Chi tiết xây dựng & quản lý Email Marketing Automation

Chìa khoá để xây dựng và quản lý chuỗi email tự động là có sẵn một chiến lược hiệu quả cho chiến dịch content. Một khi đã có được kế hoạch content, hãy áp dụng các bước sau để bắt đầu xây dựng và quản lý chuỗi email tự động:

7 bước để xây dựng & quản lý  chuỗi email tự động

Bước 1: Vạch ra luồng cho chiến dịch

Sử dụng một lưu đồ để thể hiện ý tưởng cho từng chiến dịch email từ lúc bắt đầu đến kết thúc.

Chính là các bước để dẫn dắt khách hàng đi theo mục đích chiến dịch.

Bước 2: Tổng hợp tài nguyên

Góp nhặt và biên soạn các tài sản cần thiết cho chuỗi, bao gồm các form, danh sách, CTA, landing page, và tất cả những yếu tố content chủ chốt cần thiết để chuyển lead qua lại giữa các điểm chạm (touch point).

Các dạng content được sử dụng trong chuỗi cần được đồng nhất, hướng tới mục tiêu của chuỗi và hành trình khách hàng. Một vài dạng content đã đề cập trong phần trên.

Bước 3: Xác định các điểm trigger trong workflow

Chọn các sự kiện chủ đạo để kích hoạt và vận hành chuỗi email tự động. Một vài ví dụ cho các điểm trigger như: 

  • Điền và nộp form
  • Một contact mới được thêm vào danh sách
  • Click
  • Tải tài liệu
  • Ghé vào trang
  • Tần suất tương tác với thương hiệu (hoặc không tương tác sau một khoảng thời gian nhất định)
  • Mở email
  • Mua hàng
  • Opt-in (ví dụ như gated content)
  • Các sự kiện chuyển đổi (tỉ lệ chuyển đổi)
  • Gắn tag cho contact dựa trên những hành động cụ thể của user. User là người sử dụng hệ thống, người thuộc công ty của bạn.
  • contact với team sales và hỗ trợ
  • Các cột mốc cụ thể (như sinh nhật hoặc ngày kỉ niệm)
  • Điều kiện tuỳ chỉnh 

Bước 4: Xác định điều kiện cho chuỗi

Thiết lập điều kiện và tối ưu tag cho lead để giúp lọc và phân khúc lead dựa trên những tiêu chí nhất định.

Ví dụ, có thể thêm lead vào một chuỗi cụ thể nếu họ đã xem một trang nào đó. Bạn cũng có thể loại lead khỏi chuỗi và thêm vào chuỗi khác dựa trên lịch sử mua hàng.

Bước 5: Thiết lập tần suất gửi Email

Xác định rằng bạn muốn truyền tải bao nhiêu Email. Điều này phụ thuộc vào loại chuỗi Email Marketing.

Chuỗi Email cho một người mới được thêm vào danh sách sẽ khác với chuỗi cho lead đã đăng ký bản dùng thử.

Thực thi bước này một cách đúng đắn rất quan trọng – bạn luôn muốn mang lại sự hữu ích và mới mẻ tới cho lead chứ không phải Spam.

Bước 6: Vận hành chuỗi Email tự động

Và bây giờ là lúc bắt đầu kế hoạch, chiến lược đặt ra và nếu để đó sẽ không giúp ích cho một chuỗi chiến dịch thành công.

Hãy đo lường kết và thực hiện bài test để kiểm tra cái nào hiệu quả và cái nào hiệu quả hơn. Hãy hướng tới sự cải thiện không ngừng.

Bước 7: Đo lường Performance cho chuỗi Email

Đo lường độ hiệu quả của chuỗi Email tự động.

Thông thường trên các nền tảng Email Marketing Automation sẽ tổng hợp được các kết quả Real-time. Các dữ liệu chính để đo Performance như:

  • Tỷ lệ mở
  • Tỷ lệ nhấp 
  • Tỷ lệ chuyển đổi 
  • Tỷ lệ subscribe/unsubscribe
  • Email gửi
  • Giá trị trung bình của đơn hàng
  • Tỷ lệ giữ chân khách hàng
  • Tổng số contact đăng ký trong chuỗi 
  • Các contact hoạt động trong chuỗi 
  • Tổng contact hoàn thành chuỗi

Ví dụ cho kịch bản chuỗi Email Marketing

Với mỗi nhóm lead được phân khúc cụ thể, chúng ta sẽ triển khai loại chuỗi Email Marketing dựa vào mục tiêu chính của chuỗi.

Hiểu được vấn đề của cộng đồng, đưa ra giải pháp tương ứng và chăm sóc lead thông qua hành trình khách hàng với chuỗi Email là một chuyển đổi cơ sở.

Chuỗi chào mừng Subscriber mới

Theo báo cáo từ Email Monks, Email chào mừng (Email Welcome) có tỷ lệ mở trung bình 4 lần và tỷ lệ nhấp trung bình 5 lần, so với các chiến dịch email thông thường khác.

Khi một Subscriber mới hào hứng tìm hiểu về doanh nghiệp của bạn, hãy tận dụng cơ hội để để lại ấn tượng tuyệt vời và thể hiện những gì về thương hiệu của bạn.

Chuỗi chào mừng Subscriber mới

Các điểm trigger cho chuỗi: điền form, tải nội dung, thêm contact vào danh sách.

Trong chuỗi chào mừng, bạn nên giới thiệu về thương hiệu và trình bày các lợi ích mang lại. Bởi vì các contact mới chưa quá quen thuộc với thương hiệu, hãy trực tiếp đưa họ đến các kênh mạng xã hội và nguồn tài liệu (như blog, webinar,…) để khai thác tối đa những trải nghiệm của họ.

Mọi người cũng có thể thu thập thông tin từ các lead để bắt đầu xây dựng profile cho contact bằng một khảo sát nhanh gọn với các chủ đề khác nhau để tìm hiểu thêm về các bài blog có hiệu quả cao, từ đó cảm nhận rõ hơn về hứng thú của khách hàng.

Chuỗi Email Opt-in/Gated Content

Chuỗi Opt-in được kích hoạt khi một lead mới trao đổi thông tin contact để đổi lấy một tài liệu chất lượng hoặc một lead magnet.

Hãy nhớ rằng Lead sẽ ngại khi chuỗi bắt đầu, có thể lượng thông tin bạn yêu cầu họ quá nhiều và điều đó khiến họ không thoải mái.

Thực hiện A/B testing cho những field bắt buộc hoặc loại thông tin cần thiết để thu được insight giá trị ở đâu là các yếu tố gây cản trở.

Chuỗi Email Opt-in/Gated Content

Các điểm trigger cho chuỗi: landing page chỉn chu, điền form, tải nội dung.

Với chiến dịch Opt-in, hãy chắc chắn rằng việc follow up với tần suất phù hợp, cùng link tải nội dung để lead đăng ký nhận nội dung.

Tương tự với chiến dịch chào mừng, một chiến dịch Opt-in chỉ ra rằng các contact mong chờ nhận tin từ mình và hứng thú để đọc content. Một khi chuỗi đi đến sự kiện cuối, chúng ta cần đẩy lead vào một chuỗi khác tương tự với nội dung họ đăng ký nhận.

Chuỗi Email Onboarding

Với doanh nghiệp, việc tìm kiếm khách hàng mới tốn kém hơn nhiều so với việc duy trì khách hàng hiện tại. Chuỗi Email này là đòn bẩy cho các khách hàng mới để đảm bảo họ có được lợi ích tối đa với thương hiệu của bạn. 

Chuỗi Email Onboarding

Các điểm trigger chuỗi: mua hàng, sự kiện có tính giao dịch

Để khởi động chuỗi Email Onboarding, một email giới thiệu tổng quan là lựa chọn khá ổn. Email này là cơ sở cho việc xây dựng mối quan hệ sau này bằng cách tạo sự kỳ vọng cho khách hàng về dịch vụ chăm sóc khách hàng và để họ nhận thấy lợi ích từ sản phẩm, dịch vụ của chúng ta.

Chuỗi email này cũng nên chạy các Email Follow Up về hướng dẫn sử dụng, demo, và các mẹo hữu ích khác để đảm bảo rằng lợi ích của khách hàng có ở trong từng ngóc ngách.

Chuỗi sự kiện đặc biệt

Thúc đẩy mối quan hệ của bạn với lead bằng cách kết nối với họ vào những ngày quan trọng. Gửi email cho người đăng ký vào ngày sinh nhật, ngày kỷ niệm, ngày lễ hoặc bất kỳ ngày quan trọng nào khác có trong hồ sơ lead hoặc được thêm dưới dạng thẻ lead là một cách hiệu quả để thu hút liên hệ của bạn ở cấp độ cá nhân hơn.

Chuỗi Email ngày đặc biệt

Chuỗi kích hoạt: ngày đặc biệt

Chuỗi nhân dịp đặc biệt là một cách tuyệt vời để thu hút leads của bạn và khiến họ cảm thấy được nhớ đến, đồng thời cho bạn cơ hội cung cấp giảm giá và ưu đãi đặc biệt để khuyến khích mua hàng.

Chuỗi đăng ký sự kiện (trước và sau khi diễn ra)

Có khả năng tham gia với leads của bạn là một cách mạnh mẽ để thu thập insight có giá trị từ những người tham dự và xây dựng các mối quan hệ lâu dài.

Bạn có thể sử dụng chuỗi sự kiện Marketing để tham gia với những người đăng ký sự kiện trước, trong và sau một sự kiện để thúc đẩy trải nghiệm sự kiện tích cực khuyến khích leads chuyển đổi.

Các điểm trigger của chuỗi: Gửi biểu mẫu, ngày sự kiện

Khởi động chuỗi này một tuần hoặc sớm hơn trước sự kiện để chuẩn bị những người đăng ký tham gia webinar, hội thảo hoặc hội chợ.

Thời gian của các email cách nhau trong suốt chuỗi phải tương ứng với các ngày quan trọng của sự kiện. Ví dụ: đối với sự kiện kéo dài nhiều ngày, bạn có thể lên lịch email để thông báo cho người tham dự về xổ số, diễn giả hoặc bất kỳ hoạt động nào khác được lên kế hoạch và các địa điểm.

Trong những ngày sau sự kiện, hãy lên lịch email để tóm tắt các điểm chính của sự kiện, bao gồm các liên kết đến các tài nguyên bổ sung khuyến khích khách hàng tiềm năng của bạn thực hiện các bước tiếp theo.

Trước khi xây dựng chuỗi của bạn, bạn sẽ muốn có một kế hoạch sự kiện rõ ràng với chiến lược Marketing vững chắc.

Lập kế hoạch triển lãm tiếp theo của bạn từ đầu đến cuối bằng cách sử dụng lời khuyên chuyên nghiệp và các mẫu miễn phí để giúp bạn quản lý sự kiện của mình thành công.

Chuỗi đăng ký dùng thử miễn phí

Trước khi thiết lập chuỗi email dùng thử miễn phí, bạn nên xem xét cách bạn sẽ phân khúc người dùng của mình (ví dụ: theo ngành, quy mô công ty, v.v.), nhóm nội bộ nào sẽ sở hữu hành trình khách hàng (ví dụ: bán hàng, Marketing, v.v. .), và những điểm chạm trên hành trình sẽ là gì.

Chuỗi đăng ký dùng thử miễn phí

Các điểm trigger của chuỗi: Gửi form

Chuỗi đăng ký dùng thử miễn phí sẽ khởi chạy email xác nhận trực tiếp sau khi người liên hệ đăng ký. Email này nên bao gồm một mô tả về những gì liên hệ có thể mong đợi từ sản phẩm của bạn.

Tương tự như việc đưa khách hàng onboarding, chuỗi của bạn nên được truyền tải với các bản giới thiệu sản phẩm (video giáo dục làm nổi bật các tính năng chính của sản phẩm của bạn). Trong những ngày trước khi hết hạn dùng thử, chuỗi nên nhắc nhở người dùng đăng ký để tiếp tục tận dụng lợi ích của sản phẩm.

Chuỗi hết hạn đăng ký hoặc đăng ký gia hạn

Chuỗi gia hạn đăng ký là điều cần thiết cho bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động với mô hình kinh doanh doanh thu định kỳ.

Theo trang web Small Biz Trends, 68% khách hàng ngừng kinh doanh với một công ty vì họ cho rằng công ty thờ ơ với họ. Cho khách hàng của bạn thấy họ không chỉ là một con số bằng cách cố ý và chủ động với thông điệp bạn truyền tải trong chuỗi của bạn.

Chuỗi hết hạn đăng ký hoặc đăng ký gia hạn

Các điểm trigger của chuỗi: Ngày gia hạn của khách hàng

Chuỗi gia hạn đăng ký sẽ khởi chạy trong tháng, tuần và ngày trước ngày hết hạn. Một loạt các email nên thông báo nhắc nhở cho khách hàng rằng, để duy trì truy cập không bị gián đoạn, họ cần gia hạn đăng ký trước một ngày đã đặt.

Trong thời gian này, bạn nên tận dụng thông tin hiện có mà bạn đã thu thập được từ leads, sử dụng các thẻ leads và các điều kiện khách hàng đáp ứng để làm nổi bật các tính năng họ sử dụng và để nhấn mạnh những lợi ích mà bạn không muốn họ bỏ lỡ.

Chuỗi chủ đề

Chạy chuỗi này cho các contact có sẵn khi họ tải tài liệu/ghé qua trang có các chức năng cốt lõi của sản phẩm của doanh nghiệp/ngành.

Ví dụ, với contact tải tài liệu có tiêu đề: Mẹo quản trị dự án,… thì contact này nên được thêm vào chuỗi nuôi dưỡng liên quan đến quản trị dự án.

Chuỗi chủ đề

Các điểm trigger chuỗi: ghé trang, click vào link, tải nội dung.

Chuỗi chủ đề nên bao gồm các link trực tiếp dẫn lead tới các bài blog có hiệu suất cao, webinar hoặc sự kiện liên quan đến nội dung cốt lõi mà lead đã click vào/ghé qua trang, nơi khởi động chuỗi này.

Mỗi chủ đề nên có một chuỗi hoàn chỉnh riêng biệt, chuyển đổi lead thông qua hành trình khách hàng tới giải pháp cuối cùng.

Chuỗi nuôi dưỡng Lead

Chuỗi nuôi dưỡng lead sẽ kích hoạt dựa trên các điều kiện hành vi cho trước mà contact đáp ứng được.

Chuỗi này phụ thuộc vào Segmentation, gắn tag, và chấm điểm để xác định vị trí của lead trong phễu bán hàng cũng như xác định trạng thái chất lượng của lead.

Sử dụng thông tin trong profile của contact, chuỗi này cho phép follow up với các nội dung liên quan để tăng chuyển đổi.

Chuỗi nuôi dưỡng Lead

Các điểm trigger của chuỗi: Đáp ứng điều kiện tuỳ chỉnh, sự kiện chuyển đổi Stage cụ thể trong phễu bán hàng.

Mình có thể sử dụng một chuỗi nuôi dưỡng lead song song với các chuỗi khác. Mục đích của chuỗi này gồm 2 phương diện:

  • Để tương tác với contact thông qua hành trình khách hàng của họ
  • Tận dụng data thu được dựa trên hành vi và sở thích để tiếp cận nỗi đau và từ đó có thể xây dựng niềm tin.

Xây dựng hình tượng chuyên gia và định hướng top-of-mind bằng cách dẫn link về các bài blog hữu ích, hoặc video, nguồn tài liệu để thúc đẩy lead.

Chuỗi nuôi dưỡng cho lead sắp mất

Chuỗi này cho phép bạn chạy một chiến dịch gồm các email canh chuẩn thời gian để thu hút lại lead kém tiềm năng để cân nhắc và tương tác lại với brand.

Sử dụng cơ sở dữ liệu từ database của CRM để tối ưu hoá thông tin về khi nào và tại đâu mà lead từ bỏ, điều này giúp mở ra insight về tại sao bạn làm mất một lead và loại content nào cần để khôi phục và chuyển lead lại vào mục tiềm năng.

Chuỗi nuôi dưỡng cho lead sắp mất

Điểm trigger chuỗi: thông báo cơ hội mất lead

Cơ hội mất lead có thể được tạo ra trong cơ sở dữ liệu của CRM do vài nguyên nhân sau: lead đang đi lùi do rào cản chi phí, hay khám phá ra được các giải pháp thay thế, hoặc đơn giản là mất tập trung.

Khởi động chuỗi nuôi dưỡng khi có cơ hội mất lead để nói về vấn đề trong các lý do chia cách lead và brand của mình cũng như cách bạn lên kế hoạch để giảm tải cho vấn đề này.

Ví dụ, nếu một lead từ bỏ do hạn chế về ngân sách, đảm bảo rằng chuỗi nuôi dưỡng có các ưu đãi đặc biệt để hấp dẫn lead. Bạn cũng có thể gửi một email về các lựa chọn để khiến lead băn khoăn về việc tiếp tục tương tác với bạn. 

Chuỗi Email tương tác với khách hàng

Sử dụng chuỗi này để thu hút người dùng có mức độ tương tác với sản phẩm khác nhau. Ví dụ: đối với những khách hàng không hoàn toàn gắn bó với sản phẩm, mình có thể phát triển chuỗi cung cấp nội dung hữu ích, chẳng hạn như các hướng dẫn/tính năng.

Đối với người dùng tương tác cao, mình thiết lập chuỗi để xin feedback, trải nghiệm hoặc câu chuyện của khách.

Các điểm trigger chuỗi: Điểm chuẩn số liệu đo Performance, chấm điểm lead, điều kiện tùy chỉnh được đáp ứng.

Việc xây dựng hệ thống phân tích và đo lường tương tác của khách hàng là chìa khoá để chinh phục khách hàng và chuỗi tương tác với khách hàng là một phần không thể thiếu.

Mục tiêu chính của chuỗi này là dẫn người dùng tới mức độ tương tác cao hơn và đảm bảo họ đang tận dụng tối đa các giá trị từ mình. 

Chuỗi phân khúc dựa vào vai trò người mua

Quy trình phân chia vai trò người mua khởi chạy một chuỗi các thông báo với các kiểu giao tiếp được nhắm mục tiêu trùng khớp với vai trò cụ thể của người dùng trong một công ty.

Ví dụ: quy trình làm việc mà bạn khởi chạy cho người contact là người ra quyết định cấp cao sẽ cung cấp thông tin khác nhau để thông báo quyết định mua của khách hàng so với quy trình làm việc mà bạn khởi chạy cho người dùng sản phẩm từ cùng một công ty, nhưng không có ảnh hưởng mua hàng.

Chuỗi phân khúc dựa vào vai trò người mua

Các điểm trigger chuỗi: Chỉ định vai trò

Tài khoản quản lý các contact của một client nên gán vai trò trong cơ sở dữ liệu để phân khúc các contact đó.

Việc phân khúc vai trò này cũng cho phép đội sales tiếp cận với những người ra quyết định quan trọng với chiến lược truyền thông phù hợp. Chuỗi này dùng để truyền tải nội dung phù hợp đến đúng contact, nuôi dưỡng từng người theo tác động mua hàng.

Chuỗi SQL – Sale Qualified Lead

Chuỗi này được kích hoạt khi lead được coi là đủ điều kiện Marketing (MQL), dựa trên các tiêu chí thiết lập trước.

Trước khi xây dựng chuỗi này, bạn nên lên kế hoạch gắn tag và chấm điểm lead để đánh giá lead và trao đổi với đội sales.

Chuỗi SQL – Sale Qualified Lead

Các điểm trigger chuỗi: Tiêu chí gắn tag/chấm điểm lead, điều kiện tùy chỉnh được đáp ứng

Chuỗi này sẽ chạy khi hệ thống cập nhật rằng một vài hành vi của contact thoả mãn yêu cầu về chấm điểm và điều kiện tùy chỉnh.

Tiêu chí có thể bao gồm các hành động được chỉ định như truy cập trang báo giá, tải ebook hoặc tương tác với nội dung bên mình.

Hệ thống tracking nên chỉ ra được một user vượt qua giai đoạn nghiên cứu của phễu và đến gần với việc mua hàng.

Sau đó, cần gửi đến một tín hiệu đến đội sales để tiếp cận lead trực tiếp. Đại diện của đội sales sẽ nắm được thông tin của lead để dẫn dắt chiến lược của họ.

Chuỗi sau khi mua hàng

Chuỗi sau khi mua hàng cung cấp cho khách hàng xác nhận đơn hàng và tình cảm biết ơn vì đã chọn thương hiệu của bạn.

Chuỗi này nên cung cấp các ưu đãi và khuyến khích khách đưa ra phản hồi về trải nghiệm và chia sẻ về quyết định mua hàng trên các nền tảng mạng xã hội.

Chuỗi sau khi mua hàng

Điểm trigger chuỗi: mua hàng

Chuỗi này nên đưa ra các thực tiễn tốt nhất và nội dung hữu ích khác để giúp người dùng tận dụng tối đa việc mua hàng.

Khách hàng luôn mong chờ một Email để xác nhận chi tiết đơn hàng, vì vậy hãy tận dụng cơ hội này bằng cách mời khách hàng tương tác với nội dung của mình trên nhiều kênh khác nhau.

Chuỗi Up-Sell và Cross-Sell

Đây được xem là chuỗi mở rộng của chuỗi sau khi bán hàng phía trên.

Chuỗi này có thể đề cập những ý tương tự như sau, “Chúng tôi hy vọng bạn đang trải nghiệm tốt [sản phẩm đã mua]. Hãy dùng thử [sản phẩm đề nghị] cho [lợi ích sản phẩm] nhé.

Bằng việc tận dụng lịch sử mua hàng, mình không chỉ cắt giảm chi phí để có được khách hàng mới mà còn tăng giá trị trọn đời của những khách hàng hiện tại.

Chuỗi Up-Sell và Cross-Sell

Điểm trigger chuỗi: Lịch sử mua hàng

Cốt lõi của một chiến lược này là một mục tiêu gắn kết rõ ràng giữa giữa các bộ phận sau khi chốt đơn.

Nội dung trong chuỗi sẽ xoay quanh các mục tiêu và chiến thuật mà các bộ phận đã triển khai.

Chuỗi này tạo cơ hội để cung cấp các sản phẩm đi kèm/ bổ sung nhằm cải thiện trải nghiệm khách hàng trong khi đẩy lợi nhuận.

Chuỗi bổ sung hàng và đặt hàng lại

Chuỗi bổ sung hàng và đặt hàng lại khuyến khích một đơn đặt hàng mới từ các khách hàng khi gần hết vòng đời cung cấp.

Một số ví dụ như gia hạn đăng ký, các item mua hàng tháng, hoặc các sản phẩm gia dụng dễ hỏng.

Chuỗi bổ sung hàng và đặt hàng lại

Điểm trigger chuỗi: Giai đoạn vòng đời sản phẩm

Chuỗi này sẽ gửi một lời nhắc thân thiện với khách hàng, kèm link để mua một sản phẩm khi gần kết thúc giai đoạn vòng đời của nó.

Mình nên thiết lập chuỗi chủ động và gửi lời nhắc với thời gian hợp lý để xử lý đơn hàng trước khi khách hàng dùng hết sản phẩm.

Chuỗi Clearance Sale

Chuỗi Clearance Sale là chuỗi Email Marketing đưa ra các giảm giá đặc biệt và ưu đãi với thời gian có hạn, dựa theo lịch sử mua hàng/duyệt web của khách hàng.

Nếu không chuyển đổi được lead trong chuỗi Up-sell/Cross-sell, chuỗi Clearance Sale này sẽ tạo cơ hội khác để Follow-up với các các nội dung liên quan, thời gian hợp lý để tăng chuyển đổi.

Chuỗi Clearance Sale

Các điểm trigger chuỗi: lịch sử mua hàng của contact, lịch sử duyệt web không có chuyển đổi, chuỗi Up-sell/Cross-sell không chuyển đổi.

Chuỗi Clearance Sale sẽ phụ thuộc vào cách lead được phân khúc dựa trên các hành vi mua hàng/duyệt web.

Ví dụ: một lead tương tác với một Sales page/sản phẩm định sẽ chạy chuỗi Clearance Sale với các các sản phẩm tương ứng, đưa lead từ giai đoạn xem xét đến giai đoạn quyết định trong hành trình khách hàng.

Chuỗi giỏ hàng bỏ quên

Theo Viện Baymard, trung bình gần 70 phần trăm khách hàng online bỏ quên sau khi thêm sản phẩm.

Một số lý do phổ biến cho việc bỏ quên giỏ hàng bao gồm không chắc chắn về độ tin cậy của trang web, quá trình thanh toán kéo dài hoặc người dùng chỉ đơn giản là lướt và so sánh giá cả.

Chuỗi giỏ hàng bỏ quên

Điểm trigger chuỗi: Giỏ hàng bị bỏ quên.

Mặc dù việc giỏ hàng bỏ quên khó có thể tránh khỏi, nhưng chuỗi này mang đến cơ hội đưa thương hiệu quay lại với lead và thúc đẩy họ hoàn tất đơn hàng.

Chuỗi này bắt đầu khi một contact ghé qua trang thanh toán, nhưng không phải là trang xác nhận đơn hàng và không quay lại sau một khoảng thời gian.

Chuỗi này đóng vai trò như một lời nhắc nhở rằng các item vẫn còn đó và có thể lôi kéo contact bằng một ưu đãi/giảm giá trong thời gian có hạn.

Khi lead tiếp tục mua hàng, họ cần được thêm vào chuỗi up-sell, chuỗi bổ sung hàng hoặc bất kỳ chuỗi nào giữ chân khách.

Chuỗi tương tác lại với User không hoạt động

Việc mang lại hứng thú một lần nữa cho một user đã lâu không tác sẽ chạy chuỗi này, khi lead đáp ứng – hoặc không đáp ứng – một số điều kiện nhất định.

Các điều kiện tùy chỉnh để chạy chuỗi này bao gồm một khoảng thời gian trôi qua kể từ cuối contact điền form, truy cập trang web, mở email hoặc duy trì tương tác sau khi hết hạn bản dùng thử.

Chuỗi tương tác lại với User không hoạt động

Điểm trigger chuỗi: Điều kiện tham gia không được đáp ứng trong một khoảng thời gian xác định

Các contact trong danh sách email có thể rời bỏ brand của mình vì nhiều lý do và những lý do đó không phải lúc nào cũng có thể ngăn chặn được.

Chuỗi tương tác lại sử dụng dữ liệu lịch sử để khơi dậy mối quan hệ và nuôi dưỡng contact trở lại hành trình khách hàng bằng các ưu đãi đặc biệt, nội dung độc quyền hoặc thậm chí một cuộc khảo sát ngắn để tìm hiểu cách tốt hơn để đáp ứng nhu cầu.

Điều cần thiết là xác định khoảng thời gian để cho rằng một contact không hoạt động và khoảng thời gian đó sẽ thay đổi tùy thuộc vào mô hình kinh doanh.

Nếu một lead vẫn không tương tác ngay cả sau khi chuỗi này chạy, có lẽ đã đến lúc loại bỏ contact khỏi danh sách để tránh khiếu nại SPAM và cải thiện các chỉ số tương tác chính của email.

Chuỗi Series các bài học

Đây là chuỗi theo dạng Drip Campaign, dùng để giáo dục lead về một chủ đề cụ thể đã được xác định dựa trên bài blog có hiệu suất cao hoặc các nội dung nòng cốt.

Chuỗi Series này nên được xây dựng dựa trên các mục tiêu chiến thuật và chủ thể của chiến dịch email.

Chuỗi Series các bài học

Các điểm trigger chuỗi: opt-in nộp form, landing page hoàn chỉnh

Một chuỗi Series các bài học điển hình dao động từ 5-10 bài (tuỳ thuộc vào chủ đề và đối tượng mục tiêu).

Chuỗi bắt đầu khi gửi email xác nhận về các thông tin chi tiết toàn khoá và những gì được mong chờ sắp tới, chuỗi này được dùng để xác định đâu sẽ là lời chào hàng tiềm năng cho team.

Sau khi kết thúc chuỗi, contact sẽ được thêm vào các chuỗi khác dựa trên độ tương tác của họ. Ví dụ, nếu lead lên đơn, mình có thể thêm vào chuỗi Up-sell/Cross-sell và ngược lại, chuỗi nuôi dưỡng để tăng chuyển đổi là lựa chọn hợp lý.

Chuỗi độ hài lòng khách hàng

Chuỗi này được thiết lập dựa trên kết quả khảo sát sự hài lòng và phản hồi thu thập được.  Thiết lập tiêu chí cho độ hài lòng và gắn tag tương ứng.

Sau đó, phân khúc họ dựa trên tag này, và chỉ định một chuỗi khác với nội dung cụ thể để gia tăng độ hài lòng thông qua việc giải quyết nỗi đau của họ.

Chuỗi độ hài lòng khách hàng

Các điểm trigger chuỗi: Số liệu về sự hài lòng 

Định lượng mức độ hài lòng và sau đó đặt ra để cải thiện mức độ hài lòng đó với quy trình làm hài lòng khách hàng.

Ví dụ: khách có điểm hài lòng thấp có thể nhận được nội dung liên quan để cải thiện trải nghiệm, và tặng khách có điểm cao các ưu đãi đặc biệt.

Chuỗi xây dựng lòng trung thành thương hiệu (Brand Loyalty)

Đây là chuỗi Email Marketing thúc đẩy người dùng tăng tương tác Brand, như click vào, nhận xét và mua hàng để khuyến khích truyền thông xã hội để đổi lấy các ưu đãi đặc biệt.

Mình cần đặt các điều kiện dựa trên các tiêu chí thể hiện mức độ tương tác trước khi xây dựng chuỗi chiến lược

Chuỗi xây dựng lòng trung thành thương hiệu (Brand Loyalty)

Các điểm trigger chuỗi: Các điều kiện tương tác được đáp ứng, gắn tag và chấm điểm lead

Chuỗi xây dựng lòng trung thành thương hiệu khuyến khích các contact tiếp tục gắn kết với brand bằng cách phát hành điểm khách hàng thân thiết để đổi cho các ưu đãi đặc biệt hoặc nội dung độc quyền, nhằm tăng giá trị trọn đời của khách hàng.

Mình cũng có thể tận dụng các contact nhiều tương tác bằng cách xin phản hồi và đánh giá sản phẩm, từ đó có cái nhìn sâu hơn để cải tiến sản phẩm.

Theo: TriggerM

Cách viết Email Marketing: Từ cơ bản – Nâng cao

Mỗi kênh khác nhau thì sẽ có những đặc thù khác nhau như: cách thức hiển thị, hành vi của người dùng, policy về nội dung,… Email cũng không ngoại lệ, bài viết này được biên soạn cực kì chi tiết từ hàng ngàn chiến dịch email marketing để hướng dẫn bạn tất tần tật về cách viết email marketing hiệu quả cao.

Nếu bạn là người mới tìm hiểu về Email Marketing hãy bắt đầu tìm hiểu từ đây:

Xem thêm: Email Marketing là gì? Định nghĩa & Hướng dẫn tổng quan

Kiến thức nền tảng

Trước khi viết email marketing, bạn nên tham khảo qua công thức 5W 1H dưới đây dành cho content trước khi đi sâu vào bài viết để tối ưu content này cho kênh Email.

Who

  • Đối tượng bạn muốn truyền tải thông điệp là ai? 
  • Nỗi đau của họ là gì, họ muốn nhận được thông tin gì, họ mong muốn được giải quyết điều gì?

What

  • Bạn viết cái gì để gửi tới đối tượng của mình?
  • Từ việc xác định được Who? bạn sẽ suy ra What? và bạn sẽ biết mình cần phải viết nội dung gì để gửi tới họ

Where

  • Đối tượng của bạn xuất hiện ở đâu? Ví dụ: facebook, email, insta, tiktok,…
  • Where thực chất là channel, đối tượng của mình ở đâu thì mình sẽ truyền tải nội dung ở đó.

When

Khi nào thì đối tượng của bạn sẽ xuất hiện để có thể thấy được nội dung mà bạn muốn truyền tải?

Ví dụ nếu khách hàng của bạn xuất hiện trên facebook thì thời điểm tốt nhất là khi nào? Đăng bài khi nào thì sẽ nhận được nhiều tương tác nhất? 

Why

Viết, trình bày như thế nào để phù hợp với: Who, Where, Why?

Trong phần còn lại của bài viết, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách viết hiệu quả và tối ưu nhất dành riêng cho kênh email.

Tạm thời sẽ chia cấu trúc của Email thì 2 phần: Tiêu đề sendername, và nội dung Email.

Các bạn tham khảo nội dung được chúng tôi trình bày theo trình tự ở dưới đây, chắc chắn sẽ tạo ra được những email hiệu quả và nắm vững được cách viết email marketing.

Cách viết tiêu đề Email Marketing

Tiêu đề email đóng 1 tầm quan trọng rất lớn bởi nó có thể ảnh hưởng đến cả 2 yếu tố:

Khả năng vào hộp thư chính

Để email của bạn không bị các bộ lọc spam đưa vào hộp thư quảng cáo hay spam thì bạn phải tránh xa hoặc hạn chế đến mức tối thiểu các từ ngữ như: quảng cáo, đặt hàng ngay, khuyến mãi, giảm giá, chiết khấu, ưu đãi,…

Ảnh hưởng trực tiếp đến tỉ lệ mở của chiến dịch email marketing

Khi người dùng kiểm tra email của mình, điều họ thấy là rất nhiều tiêu đề email trong hộp thư của họ, do đó tiêu đề của bạn phải thật sự ấn tượng, thu hút và đúng mối quan tâm để họ có thể đọc thư của bạn.

Mẹo: Ngoài tiêu đề ra thì Sender name cũng quan trọng không kém, nếu bạn là 1 brand hoặc cá nhân có sự tương tác quen biết với khách hàng – hãy đặt nó làm sender name và không quên chèn logo hoặc hình ảnh avatar của bạn vào để khách hàng dễ dàng nhận ra bạn.

Email welcome của Neil Patel

Vậy làm sao để tạo ra những tiêu đề thật sự ấn tượng?

Với giả định, bạn đã xác định được mình gửi email cho ai (Who?), viết gì để gửi tới cho họ (What?) và bây giờ chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các cách viết tiêu đề email marketing cực chuẩn, nó sẽ giúp bạn tăng đáng kể lượt mở đấy!

Do tiêu đề email hiển thị hạn chế nên các bạn cố gắng viết độ dài dưới 50 từ là ổn và kết hợp cá nhân hóa tên người nhận email để tạo ra cảm giác thân thiện.

Những kiểu tiêu đề Email ấn tượng

Tận dụng tâm lý “Sợ bị bỏ lỡ”

Đây là một nguyên tắc về tâm lý: con người rất sợ bị bỏ lỡ cái gì đó. Bạn có thể ứng dụng nguyên tắc này vào cách viết tiêu đề email marketing bằng cách thêm các yếu tố khan hiếm vào như hạn chế có sẵn hoặc hạn chế về thời gian. 

Và thực tế là các dòng tiêu đề email có chứa từ ngữ nhạy cảm về thời gian như là: Khẩn cấp, quan trọng, chỉ hôm nay, sắp hết hạn,… thường sẽ có tỉ lệ mở email vượt trội hơn hẳn so với dòng tiêu đề thông thường cùng nội dung. Và sẽ tuyệt hơn nữa nếu kết hợp với cá nhân hóa người nhận.

Email tận dụng tâm lý sợ bị bỏ lỡ của Tiki

Ví dụ:

  • Anh Nam ơi, anh đang bỏ lỡ cơ hội tăng gấp đôi thu nhập với Affiliate Marketing
  • Chị Nữ ơi, nhận ngay 500K mua sắm trước khi nó biến mất hôm nay
  • Cơ hội cuối cùng nhận full khóa học Digital Marketing

Tận dụng Tính tò mò

Vâng, chính xác là trong mỗi chúng ta, cả bạn và tôi và tất cả mọi người trên thế giới này đều luôn có tính tò mò. Vì vậy, ứng dụng nó vào để tạo nên 1 dòng tiêu đề email thu hút là cực kì hiệu quả.

Bạn có thể khiến người ta tò mò bằng cách đặt 1 câu hỏi, hứa hẹn điều gì đó hoặc đơn giản là nói 1 điều gì đó có vẻ là lạ hoặc bất thường.

Tiêu đề email gây tò mò của Neil Patel

Ví dụ:

  • Bạn có biết công việc hàng ngày của Marketing Manager?
  • Làm sao để có thu nhập 8 số với nghề content marketing?
  • Món quá bất ngờ từ …
  • Tại sao khách hàng không chọn bạn?
  • Ổn định doanh số mùa Covid bằng bí kíp này

Tận dụng Tính tự phụ, thích được khen và tôn vinh

Một phần trong con người là bản tính tự phụ, họ thích được khen, được tôn vinh và điều đó gây cho họ những cảm xúc đặc biệt.

Để tận dụng được điều này trong dòng tiêu đề email, bạn cần phải gợi ý cho khách hàng, hứa hẹn với họ một điều gì đó có thể giúp họ đẹp hơn, được tôn trọng hơn trong mắt bạn bè, người thân, đồng nghiệp. Hoặc gợi nên nỗi sợ bị xấu hổ của họ.

Ví dụ:

  • Bộ phụ kiện dành cho người chạy bộ chuyên nghiệp và sành điệu
  • Da của bạn sẽ trắng hơn với món quà từ thiên nhiên này.
  • Eo bạn sẽ thon hơn với đầm body mới nhất của…

Tận dụng Tính tham lam

Đọc tới đây, có thể bạn cho rằng mình không phải là một người tham lam, nhưng điều này có thể không còn đúng khi bạn đứng trước một deal – thỏa thuận tuyệt vời và nó hoàn toàn có lợi dành cho bạn. Thậm chí, đó là những thỏa thuận cho những món đồ mà bạn không thật sự cần ở hiện tại.

Đó là lý do, tại sao các chương trình giảm giá, ưu đãi, tặng kèm vẫn luôn là những chiến dịch marketing mang vượt trội so với những lúc các chương trình này không diễn ra.

tiêu đề tận dụng được tính tham lam của khách hàng

Ví dụ:

  • Vài sản phẩm giá cực tốt dành cho anh Nam
  • Miễn phí vận chuyển tới hết ngày…
  • -25% cho tất cả các sản phẩm tới hết ngày…

Bạn có thấy mẫu thuẫn không khi ở trên chúng tôi có đề cập tới những tiêu đề có chứa nội dung như miễn phí, giảm giá,… thường sẽ vào spam hoặc promotion.

Không sai, tuy nhiên đối với email bán hàng và quảng cáo như thế này thì bạn buộc sẽ phải sử dụng những keyword đó.

Do đó, đối với cách viết email marketing quảng cáo thì bạn phải hạn chế dùng ở mức tối thiểu, ở cả dòng tiêu đề và nội dung (rõ hơn ở phần sau).

Và điều này cũng đồng nghĩa tỉ lệ email vào mục quảng cáo hoặc spam cũng sẽ cao hơn thông thường.

Tận dụng Sự lười biếng 

Lười thì ai cũng có lúc lười, lười phải suy nghĩ, lười phải tổng hợp logic thông tin, lười đủ thứ. Họ muốn có 1 cái gì đó có sẵn mà mình có thể áp dụng ngay mà ko cần phải quá vất vả tìm hiểu. 

Do đó, hãy tận dụng điểm này, hãy giúp cho họ đạt được mục tiêu một cách nhanh nhất bằng cách cung cấp các giá trị miễn phí, để họ có thể tiết kiệm thời gian, năng lượng. Những email như thế này cực kỳ phù hợp để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.

Ví dụ: khi bạn subscribe vào hệ thống của TriggerM, bạn sẽ nhận được rất nhiều những email, ebook cung cấp các kiến thức, kinh nghiệm, case về email marketing, automation marketing… Và cái hay ở đây là những email này được gửi hoàn toàn tự động thông qua chuỗi Email Marketing được setup sẵn.

Ví dụ:

  • Template 22 campaign tự động cho chiến dịch automation
  • 5 bước để tối ưu quảng cáo chuyển đổi
  • Danh sách 10 việc phải làm để tối ưu onpage

Tận dụng Nỗi đau của khách hàng

Để khai thác được nỗi đau của khách hàng thì buộc bạn phải hiểu đúng về khách hàng của mình. Các dòng tiêu đề nếu đánh đúng vào nỗi đau của họ chẳng khác gì “gãi đúng chỗ ngứa” của họ vậy, họ sẽ ngay lập tức bấm vào xem nội dung bên trong, và thực hiện hành động chuyển đổi nếu nội dung hay và CTA đủ mạnh.

tiêu đề tận dụng nỗi đau của khách hàngVí dụ:

Nâng cao chất lượng Lead với hệ thống Automation Marketing
Đánh bay 10kg trong 60 ngày không ăn kiêng vất vả
Trên đây là cách viết tiêu đề email marketing thu hút và có thể tạo ra tỉ lệ mở email tăng vượt trội. Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về cách viết email marketing phần nội dung email nhé.

Ví dụ:

  • Nâng cao chất lượng Lead với hệ thống Automation Marketing
  • Đánh bay 10kg trong 60 ngày không ăn kiêng vất vả

Trên đây là cách viết tiêu đề email marketing thu hút và có thể tạo ra tỉ lệ mở email tăng vượt trội. Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về cách viết email marketing phần nội dung email nhé.

Cách viết nội dung Email Marketing 

Đầu tiên phải đảm bảo nội dung phù hợp với tiêu đề, tránh trường hợp tiêu đề rất hay và cuốn nhưng khi vào đọc nội dung thì chất lượng lại không đúng như kì vọng, điều này dẫn tới trải nghiệm không tốt và sẽ phản tác dụng.

Chúng tôi sẽ có những gợi ý cho bạn để có thể tạo ra những email vừa có tính chuyển đổi cao vừa phù hợp với đặc thù của kênh Email.

Cách soạn Email Marketing cũng giống như viết 1 lá thư (bản chất nó là thư điện tử). Do đó, trong 1 email cần phải có lời chào, nội dung và phần ký tên. Nhất định phải có đầy đủ nội dung chi tiết như bên dưới nhé.

Chi tiết đầy đủ của 1 email

Lưu ý: 

  • Kích thước email có độ rộng từ 600-650px, nếu quá rộng hoặc quá hẹp thì khi nó hiển thị trên nhiều thiết bị sẽ không được như ý muốn.
  • Chiều dài Email sẽ không có giới hạn, tuy nhiên, bạn hãy cố gắng cho nó càng ngắn càng tốt, đừng cố nhồi nhét quá nhiều thông tin vào email, người nhận mail thấy dài quá là họ không muốn đọc nữa rồi
  • Dung lượng Email nên cho nó vài trăm kb thôi, dung lượng nó sẽ ảnh hưởng tới khả năng gửi mail của server, càng nặng thì nó sẽ gửi càng chậm
  • Trong Email thì chỉ nên để 1-2 hình ảnh hoặc không có càng tốt cho phần nội dung (không tính logo, icon,…), mỗi hình ảnh chỉ nên nặng dưới 300kb

Phần lời chào

Lời chào là bắt đầu của một cuộc hội thoại, do đó, làm sao để nó trở nên thân thiện, gần gũi và mang tính gợi mở, dẫn dắt nội dung.

Do đó, hãy cá nhân hóa lời chào, điều này bạn có thể làm trong bất cứ một nền tảng email marketing nào. Cơ chế là nó sẽ cung cấp cho bạn một shortcode ví dụ như [contactfield=firstname], khi gửi tới một khách hàng nào đó, nó sẽ tự động lấy thông tin tên của người đó vào nội dung Email.

Ví dụ, một người được lưu trong hệ thống với tên là “Dức” (Đức nhưng khách nhập sai chính tả) và xưng hô là “Anh”, sau khi cá nhân hóa với shortcode: [contactfield=xungho] [contactfield=firstname] thân mến thì hệ thống sẽ lấy thông tin cá nhân của từng người ra để gửi giống như hình ảnh bên dưới.

phần lời chào trong nội dung email

Phần nội dung chính

Ở phần nội dung bạn phải triển khai ý của tiêu đề email một cách mạch lạc, đầy đủ, ngắn gọn và đảm bảo thể hiện đầy đủ sự mong đợi khi khách hàng đọc tiêu đề. Mỗi đoạn dài khoảng 2-3 dòng nên enter xuống dòng để dễ đọc.

Ở đây chúng ta sẽ không đi bàn quá sâu vào việc viết như thế nào để hút khách hàng, phần này tùy thuộc vào từng ngành, từng đối tượng khác nhau, tuy nhiên bạn có thể tham khảo công thức 5W 1H ở đầu bài để áp dụng nhé.

phần nội dung chính của email

Nội dung trọng tâm ở đây là bạn phải đạt được mục đích của mình, để đạt được điều này thì buộc bạn phải chèn thêm các lời kêu gọi hành động vào. 

Ví dụ: Nếu bạn muốn đưa khách hàng về website để đọc hết nội dung, hãy chèn 1 button “Xem chi tiết”; “Khám phá thêm”; “Xem thêm ngay”,…

Phần cuối Email

Cuối thư bạn nên để lại chữ ký, tại sao bạn lại gửi email tới khách hàng.

Ở Phần lời chào cá nhân hóa bị sai tên do khách hàng nhập sai. Nhiều bạn nếu như vậy thì không hay lắm. Tuy nhiên với hàng ngàn khách hàng như vậy, bạn không thể nào kiểm tra hết được. Do đó, hãy tạo một đường link (như trong hình) để họ có thể tự cập nhật lại thông tin của mình.

“Bấm vào đây để xem Email trên trình duyệt” có nghĩa là khi bấm vào đường link đó email sẽ chuyển sang dạng giống như landingpage.

Ứng dụng này giúp tránh các trường hợp email gửi tới khách hàng bị lỗi trên thiết bị, không hiển thị được hình (trên outlook)…

Phần cuối email

Hoặc bạn có thể ký tên làm thương hiệu cá nhân như ảnh dưới:

Như vậy, chúng ta đã đi qua toàn bộ cách viết email marketing hiệu quả. Nội dung được trình bày logic và theo thứ tự các bước để có thể tạo một Email Marketing chuẩn chỉnh, thân thiện với cả mail client và người dùng.

Theo: TriggerM

4 lý do khiến chương trình giới thiệu thất bại

Sự thành công của chương trình giới thiệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nhưng nếu gặp phải những vấn đề dưới đây, chương trình của bạn có thể sẽ không đạt hiệu quả như kỳ vọng.

Doanh nghiệp của bạn chưa phù hợp

Chúng tôi sử dụng từ “chưa” vì tại một thời điểm doanh nghiệp của bạn không đáp ứng được các điều kiện dưới đây.

Bạn không có đủ lượng người giới thiệu

Bạn không nhất thiết phải có hàng chục nghìn người trong cơ sở dữ liệu để bắt đầu chương trình referral, nhưng ít nhất bạn cũng phải có một lượng khách hàng đủ lớn để bắt đầu.

Bạn không có khách hàng hạnh phúc

Không chỉ về mặt số lượng, khách hàng cần phải yêu thích sản phẩm/dịch vụ của bạn. Bằng không thì rất khó để họ tự tin mang sản phẩm/dịch vụ đến cho người khác.

Giải pháp

Mở chương trình giới thiệu cho đối tác/nhân viên công ty/CTV hoặc xây dựng chương trình affiliate.

Xem thêm: Referral Marketing là gì? Tìm hiểu về Tiếp thị giới thiệu

Truyền thông không hiệu quả

Một chương trình giới thiệu không thể thiếu sự truyền thông hiệu quả đến mọi điểm chạm của khách hàng.

Bạn không truyền thông liên tục cho chương trình

Bạn không thể chỉ làm ra chương trình, ra mắt nó vào đúng một thời điểm và trông chờ điều tốt đẹp nhất sẽ đến. Hãy làm cho nó luôn tiếp cận khách hàng bằng cách truyền thông liên tục chương trình với những thông điệp mới mẻ.

Giải pháp

Đưa chương trình đến mọi kênh marketing mà bạn có như: website (hãy đặt cố định ở 1 nơi bắt mắt), chuỗi email chào mừng khách hàng, phần giới thiệu doanh nghiệp, thư cảm ơn, cửa hàng offline,…

Giữ cho thông điệp truyền thông luôn mới bằng cách thay đổi liên tục: câu từ, thiết kế,…

Bạn thiếu phản hồi từ người giới thiệu

Nếu bạn cảm thấy chương trình đang hoạt động kém hiệu quả, hãy phỏng vấn khách hàng để tìm rõ nguyên nhân.

Giải pháp

Gửi khảo sát tìm hiểu phản hồi từ khách hàng để điều chỉnh cấu trúc chương trình phù hợp hơn (đừng quên gửi kèm quà tặng nhằm thúc đẩy khách hàng thực hiện khảo sát)

Xem thêm: Referral Marketing là kênh Growth Hack tốt nhất

Bạn tạo ra một trải nghiệm tồi tệ cho người giới thiệu

Khách hàng sẽ không tham gia chương trình giới thiệu phức tạp hay thiếu thông tin 

Bạn yêu cầu người giới thiệu làm quá nhiều việc

Ngay cả khi khách hàng yêu thích thương hiệu của bạn đến mấy, họ cũng không sẵn sàng tham gia chương trình nếu nó làm mất thời gian và công sức của họ.

Giải pháp

  • Form đăng ký tham gia chương trình: yêu cầu thông tin cơ bản như họ tên và email (hoặc các dạng đăng nhập đơn giản chuẩn Single-Sign-On). Nếu khách hàng tham gia giới thiệu thành công, chắc chắn họ sẽ sẵn sàng cung cấp nhiều thông tin hơn để nhận hoa hồng.
  • Link giới thiệu: hãy tạo sẵn một đường link dành riêng cho từng khách hàng để họ dễ dàng copy-dán, đừng yêu cầu họ trải qua quá nhiều bước mới tìm được link giới thiệu.
  • Nút chia sẻ trên mạng xã hội: nhiều khách hàng thích việc chia sẻ mạng xã hội chỉ với 1 thao tác.
  • Tạo ra đoạn văn giới thiệu có sẵn: khách hàng thường không biết viết gì để chia sẻ thương hiệu của bạn. Hãy cho họ một số ví dụ về các mẫu câu giới thiệu để họ dễ dàng copy-dán.

Bạn không tạo ra Landing Page chuyên biệt cho chương trình giới thiệu

Thử tưởng tượng khi khách hàng quan tâm chương trình giới thiệu nhấp vào link và được dẫn về trang chủ (dù nó có chứa thông tin chương trình). Bạn sẽ không thể ghi nhận được tỷ lệ chuyển đổi cao trong trường hợp này.

Giải pháp

Tạo ra một landing page chuyên biệt có đầy đủ thông tin của chương trình (các bước, phần thưởng, cách nhận thưởng,…)

Bạn chưa trải nghiệm chương trình giới thiệu đủ lâu

Như mọi nỗ lực marketing khác, chương trình giới thiệu không phải là viên đạn bạc mà bạn có thể dễ dàng nhìn thấy hiệu quả ngay lập tức. Nó cần thời gian để phát triển từ lúc bắt đầu đến khi hoàn toàn được tích hợp vào hành trình trải nghiệm của khách hàng.

Khách hàng chưa chú ý đến chương trình vào thời điểm ra mắt

Khi bạn ra mắt chương trình nhưng chỉ nhận được rất ít lượt giới thiệu, không đồng nghĩa với việc chương trình kém hiệu quả. Nó chỉ có nghĩa rằng khách hàng cần thêm thời gian để hiểu về chương trình. Cũng giống như bán hàng, khách hàng đi qua nhiều giai đoạn trước khi quyết định mua hàng. Ngay cả khi bạn gửi email hay đăng bài viết liên tục, khách hàng cũng cần thấy chương trình vài lần trước khi quyết định tham gia.

Nếu bạn có một chu kỳ bán hàng dài hoặc chỉ có lượng truy cập thấp, chương trình giới thiệu của bạn có thể mất nhiều thời gian hơn. Nhưng điều đó không có nghĩa là chương trình này sẽ không hiệu quả.

Khách hàng chưa thể giới thiệu ngay lập tức

Khách hàng có thể chưa xác định được sẽ giới thiệu sản phẩm của bạn cho ai, ngay cả khi họ thật sự thích thương hiệu của bạn. Việc giới thiệu thường chỉ xảy ra khi họ phát sinh cuộc trò chuyện hoặc bạn bè của họ biểu lộ nhu cầu về sản phẩm

Giải pháp

Chương trình referral có thể sẽ mất thời gian để phát huy hiệu quả. Sau khi bạn đã thực hiện đủ các biện pháp truyền thông, chúng tôi đề xuất bạn đánh giá lại chương trình sau ít nhất 1 tháng nhằm có đủ thông tin để xem xét.

Kết luận

Thông thường, doanh nghiệp thường kỳ vọng sẽ nhận được một lượng giới thiệu lớn khi bắt đầu chương trình giới thiệu. Nhưng thực tế chương trình cần thời gian từ một đến vài tháng để phát huy hiệu quả. Một khi bạn xây dựng một chương trình với quy trình và chính sách đủ tốt, bạn sẽ nhận được phần thưởng hoàn toàn xứng đáng.

Nguồn: Accestrade

Referral Marketing là kênh Growth Hack tốt nhất

Referral Marketing được biết đến là một trong những phương pháp tiếp thị tốt nhất và đáng tin cậy nhất được áp dụng bởi các doanh nghiệp trên toàn cầu. 

Hình thức tiếp thị này nhằm mục đích khuyến khích và tăng số lượng khách hàng mới thông qua giới thiệu truyền miệng (Word of Mouth).

Vậy tại sao Referral marketing lại hiệu quả? 
Hãy xem xét 3 khía cạnh sau:
– Niềm tin của khách hàng
– Phạm vi và tốc độ phát tán
– Chi phí trên mỗi lượt giới thiệu

Niềm tin của khách hàng 

Niềm tin có vai trò quan trọng trong việc thuyết phục ai đó mua một sản phẩm. 

Nếu chúng ta không tin tưởng ai đó, thì chúng ta sẽ không nghe theo ý kiến của họ. 

Hãy nhớ lại lần gần nhất một nhân viên bán hàng cố bán cho bạn một sản phẩm, bạn không tin họ chút nào cả!

Yếu tố niềm tin tác động đến tiếp thị giới thiệu. (Nguồn ảnh)

Nhưng nếu lời quảng cáo về sản phẩm thường được đưa ra bởi một người bạn biết rõ như bạn bè, gia đình hay blogger yêu thích, bạn cảm thấy chúng rất đáng tin.

Điều này là do những người bạn biết và tin tưởng ít có khả năng đánh lừa bạn. Nên bạn dễ dàng ra quyết định mua hàng hơn.

Phạm vi và tốc độ lan truyền

Trước đây, phạm vi tiếp cận trung bình của một khách hàng thường chỉ dừng lại ở số người họ gặp hằng ngày. 

Tốc độ lan truyền của referral marketing

Nhưng nhờ sự phát triển của internet và công nghệ, một khách hàng thông thường có thể tiếp cận và tạo ra lượt giới thiệu tới hàng trăm thậm chí hàng nghìn người nếu họ có nhiều lượt theo dõi trên mạng xã hội.

Chi phí trên mỗi lượt giới thiệu

Việc sử dụng Referral Marketing hay chương trình giới thiệu có thể xem như doanh nghiệp đang lựa chọn 1 kênh Performance marketing. Bởi khi đó, bạn chỉ phải trả phí trên mỗi kết quả đem lại.

Rõ ràng khi khách hàng giới thiệu thành công khách hàng mới bạn mới phải trả phần thưởng cho họ.

Ngoài ra, việc xây dựng chương trình referral sẽ giúp doanh nghiệp tự sở hữu 1 kênh marketing của mình, nó cũng như việc doanh nghiệp bắt buộc phải có 1 website hay xây dựng 1 list email khách hàng. Không giống như Facebook, Google hay các nền tảng quảng cáo trả phí khác, họ có thể thay đổi thuật toán bất cứ lúc nào, kéo theo hiệu quả và dữ liệu người dùng của bạn không được đảm bảo.

Referral Marketing là gì? Tìm hiểu về Tiếp thị giới thiệu

Theo New York Times, 65% tất cả các công việc kinh doanh mới đến từ sự giới thiệu. Điều đó có nghĩa là trung bình, 2/3 người tiêu dùng mua hàng vì ai đó họ biết đã giới thiệu một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.

Những phát hiện gần đây từ Nielsen cho thấy tiềm năng đáng kể của tiếp thị giới thiệu, quan sát thấy rằng mọi người có khả năng mua hàng cao hơn gấp bốn lần khi được bạn bè giới thiệu. Sử dụng chiến lược tiếp thị giới thiệu cho phép các chuyên gia khai thác sức mạnh của các đề xuất của người tiêu dùng để đạt được kết quả đặc biệt.

Khái niệm Referral Marketing là gì?

Nói một cách đơn giản, tiếp thị giới thiệu là truyền bá về sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua khách hàng hiện tại của doanh nghiệp, chứ không phải là quảng cáo truyền thống.

Khái niệm referral marketing
Khái niệm Referral Marketing

Tiếp thị truyền miệng, xảy ra khi những người khác nói với nhau về một doanh nghiệp, cũng được coi là một hình thức tiếp thị giới thiệu. Truyền miệng là nguyên tắc đằng sau những thứ “lan truyền”, như quảng cáo Old SpiceIsaiah Mustafa được phát hành ban đầu trên YouTube. Chiến dịch đầu môi này, với dòng giới thiệu “The man your man could smell like”, đã trở thành chiến dịch lan truyền trực tuyến phát triển nhanh nhất từ ​​trước đến nay, với 23 triệu lượt xem trong 36 giờ — và tạo ra doanh thu tăng 107% cho Old Spice . 

Video: The man your man could smell like

Referral Marketing tạo ra hiệu quả tương tự, nhưng được khởi xướng và định hướng bởi một doanh nghiệp. Thường có một số hình thức khuyến khích hoặc phần thưởng được đưa ra để khách hàng giới thiệu người khác. 

Ví dụ: khách hàng của DIRECTV giới thiệu một người bạn đăng ký dịch vụ của họ sẽ nhận được tín dụng hóa đơn $100 và khách hàng mới được giới thiệu cũng nhận được tín dụng $100.

Chiến lược Referral Marketing

Yêu cầu giới thiệu: Chiến lược đơn giản và hiệu quả này liên quan đến việc đề cập đến chương trình giới thiệu đến càng nhiều khách hàng càng tốt. 
Một công ty sửa chữa máy tính đã sử dụng chiến lược này một cách hiệu quả bằng cách đóng dấu “Chúng tôi khao khát giới thiệu” trên mọi giấy tờ mà khách hàng nhận được — bao gồm bản tin, tài liệu tiếp thị và hóa đơn.
Đào tạo nhân viên: Cùng với việc yêu cầu giới thiệu, nhiều công ty có một quá trình đào tạo trang bị cho nhân viên kiến ​​thức để tiếp thị hiệu quả chương trình giới thiệu đến từng khách hàng.
Giới thiệu liên doanh: Một số công ty hợp tác với các doanh nghiệp bổ sung để quảng bá chéo cho cơ sở khách hàng của nhau. 
Chiến lược này liên quan đến việc mỗi doanh nghiệp cung cấp chiết khấu hoặc các ưu đãi khác cho khách hàng từ công ty giới thiệu, thường để đổi lấy phần trăm doanh thu từ doanh nghiệp được giới thiệu.

Ai sử dụng Referral Marketing

Tiếp thị giới thiệu được sử dụng bởi nhiều loại doanh nghiệp. Những chiến lược này có thể hiệu quả đối với các công ty khác nhau, từ các công ty doanh nhân và chủ sở hữu nhỏ, đến các tập đoàn lớn trong hầu hết các ngành. Nhiều doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ có thể thực hiện các chiến dịch tiếp thị giới thiệu.

Một số loại hình doanh nghiệp thường sử dụng tiếp thị giới thiệu bao gồm:

  • Cửa hàng bán lẻ
  • Cửa hàng đặc sản
  • Các nhà hàng
  • Công ty dịch vụ ô tô
  • Sân bay, khách sạn và đại lý du lịch
  • Ngân hàng
  • Câu lạc bộ sức khỏe và phòng tập thể dục
  • Bác sĩ, nha sĩ và chuyên gia y tế

Những thống kê thú vị

65% doanh nghiệp mới đến từ giới thiệu
Khách hàng có khả năng mua hàng cao gấp 4 lần khi được bạn bè giới thiệu
Các chương trình giới thiệu là một trong những chiến lược tiếp thị ít tốn kém nhất
Khách hàng được giới thiệu chi tiêu trung bình nhiều hơn 13,2% so với khách hàng thông thường

Các công ty trực tuyến cũng sử dụng tiếp thị giới thiệu. Trên thực tế, hình thức tiếp thị này có thể đạt hiệu quả cao trong môi trường trực tuyến vì sự phổ biến của các phương tiện truyền thông xã hội và các trang chia sẻ. Tiếp thị giới thiệu qua Internet có khả năng lan truyền nhanh hơn và đến nhiều đối tượng hơn hầu hết các chiến lược tiếp thị ngoại tuyến.

Các tổ chức phi lợi nhuận sử dụng các chiến lược tiếp thị giới thiệu để tăng tính quảng bá và thuyết phục nhiều nhà tài trợ hơn ủng hộ hoạt động của họ. Một trong những chiến lược tiếp thị giới thiệu phổ biến nhất được các tổ chức phi lợi nhuận sử dụng là liên doanh, trong đó một tổ chức hợp tác với một công ty hoạt động vì lợi nhuận cung cấp phần trăm lợi nhuận cho mỗi lần giới thiệu.

Ví dụ: thông qua chương trình giới thiệu tổ chức phi lợi nhuận của H&R Block, các tổ chức nhận được khoản đóng góp $25 cho mỗi khách hàng mới đăng ký dịch vụ H&R Block thông qua tổ chức phi lợi nhuận.

Chiến dịch Referral Marketing thành công

Dropbox, một công ty lưu trữ tệp trực tuyến cung cấp cả dịch vụ miễn phí và trả phí, đã thực hiện một chương trình giới thiệu vào năm 2009, yêu cầu người dùng nói với bạn bè của họ về dịch vụ này. Chương trình cung cấp phần thưởng cho cả hai mặt của đồng tiền giới thiệu — những người đăng ký liên kết giới thiệu sẽ có thêm dung lượng trống và người đã giới thiệu họ cũng sẽ nhận được nhiều dung lượng hơn.

Đến năm 2010, lượt giới thiệu chiếm khoảng 35% số lượt đăng ký hàng ngày của họ và số lượt đăng ký Dropbox đã vĩnh viễn tăng 60% tổng thể. Công ty ước tính rằng trong khoảng thời gian 30 ngày (tháng 4 năm 2010), người dùng của họ đã gửi hơn 2,8 triệu lời mời giới thiệu trực tiếp.

Referral Marketing hiệu quả với nhóm khách hàng nào?

Bởi vì tiếp thị giới thiệu có rất nhiều lợi ích tiềm năng, loại chiến lược tiếp thị này có thể được tùy chỉnh để tiếp cận nhiều loại nhân khẩu học mục tiêu.

Các doanh nghiệp phải tự đặt ra câu hỏi: “Ai sẽ có động lực để giới thiệu về doanh nghiệp?” Khách hàng có nhiều khả năng giới thiệu bạn bè và gia đình khi có ưu đãi như phần thưởng.

Doanh nghiệp càng cung cấp nhiều phần thưởng cho các lượt giới thiệu, thì khách hàng của họ sẽ càng nỗ lực nhiều hơn để tìm kiếm các lượt giới thiệu chất lượng. 

AT&T Wireless cung cấp chương trình giới thiệu mang đến cơ hội cho khách hàng kiếm được tới $575 một năm thông qua việc giới thiệu các dịch vụ khác nhau, bao gồm Internet tốc độ cao, điện thoại gia đình, điện thoại không dây và các gói U-question của họ.

Kế hoạch Referral Marketing được phát triển và áp dụng như nào?

Nghiên cứu là bước đầu tiên quan trọng cho bất kỳ chiến lược tiếp thị nào. Với tiếp thị giới thiệu, nghiên cứu ban đầu thường sẽ phân tích những gì khách hàng muốn. Nếu những ưu đãi không có giá trị hoặc không đúng với mong muốn của khách hàng hiện tại, thì khách hàng đó không đủ quan tâm để tham gia vào chương trình giới thiệu.

Nghiên cứu ban đầu này có thể được thực hiện theo một số cách. Nhân viên Marketing có thể nghiên cứu thói quen mua hàng của khách hàng để tìm ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ thích nhất và cung cấp chiết khấu, sản phẩm miễn phí, dịch vụ bổ sung tùy thuộc vào loại ngành. (Xem thêm Tiếp thị khuyến mại )

Một cách khác các công ty nghiên cứu những gì người tiêu dùng muốn là thông qua các cuộc khảo sát khách hàng. Hầu hết các cuộc khảo sát này chỉ đơn giản hỏi khách hàng rằng phần thưởng hoặc ưu đãi nào sẽ khiến họ tham gia vào chương trình giới thiệu. Các nhà tiếp thị cân nhắc danh sách các phần thưởng có thể có để bao gồm trong các cuộc khảo sát và cũng đề nghị khách hàng đưa ra các lựa chọn thay thế của riêng họ.

Các nhà tiếp thị cũng phải lập kế hoạch các thủ tục ghi nhận các giới thiệu, số lượng giới thiệu cần thiết để yêu cầu phần thưởng và bất kỳ công cụ nào khác để chứng minh rằng các giới thiệu đã thực sự xảy ra. 

Ví dụ: công ty dịch vụ điện thoại Vonage cung cấp hai tháng dịch vụ miễn phí cho mỗi lần giới thiệu thành công và một tháng miễn phí cho lần đăng ký mới. Để theo dõi những khách hàng nào sẽ nhận được tín dụng giới thiệu, công ty cung cấp một liên kết đăng ký riêng cho chương trình Giới thiệu Bạn bè và khách hàng mới nhập số điện thoại của người đã giới thiệu họ trong quá trình đăng ký.

Bước tiếp theo trong chiến lược Referral Marketing là quảng bá công khai chương trình. Một số doanh nghiệp đặt bảng hiệu tại các cửa hàng thực, điển hình là gần quầy thu ngân để mời gọi khách hàng tham gia chương trình. Một chiến lược phổ biến là tạo tài liệu quảng cáo mà khách hàng có thể mang theo, chứa thông tin về chương trình giới thiệu, cung cấp cho người tiêu dùng lời nhắc nhở về chương trình.

Marketing trên Internet cũng là một cách phổ biến để quảng bá thông tin về các chương trình tiếp thị giới thiệu, cho cả doanh nghiệp thực và doanh nghiệp trực tuyến. Điều này có thể được thực hiện thông qua các chiến dịch tiếp thị qua e-mail, quảng cáo biểu ngữ, hoặc thậm chí chữ ký e-mail với các liên kết đến trang đăng ký chương trình giới thiệu.

Khi chương trình tiếp thị giới thiệu đang diễn ra, bộ phận tiếp thị của công ty tham gia tiếp thị liên tục cho chương trình, cũng như các hoạt động tiếp theo để theo dõi sự thành công. Thông thường, quá trình này bao gồm việc tìm ra chiến lược nào đang tạo ra nhiều lượt giới thiệu nhất và tập trung nỗ lực vào các chiến lược tốt nhất.

Nghề nào làm việc nhiều với Referral Marketing?

Advertising Manager

Người quản lý quảng cáo sẽ chịu trách nhiệm giám sát tất cả các hoạt động quảng cáo của một doanh nghiệp. Nói chung, vị trí này chỉ đạo một nhân viên quảng cáo hoặc tiếp thị nội bộ, mặc dù đối với một số loại công ty, người quản lý quảng cáo có thể làm việc với một đại lý quảng cáo bên ngoài được ký hợp đồng thông qua doanh nghiệp.

Trách nhiệm của người quản lý quảng cáo bao gồm lên ý tưởng chiến lược quảng cáo, thực hiện chiến dịch quảng cáo và giám sát các bộ phận liên quan đến quảng cáo.

Hầu hết các nhà quản lý quảng cáo đều là cử nhân chuyên ngành quảng cáo, tuy nhiên một số lĩnh vực liên quan như Marketing hoặc báo chí cũng có thể hoạt động trong lĩnh vực này.

Vị trí quản lý quảng cáo thường là người cao cấp, vì vậy những người đảm nhiệm công việc này thường có vài năm kinh nghiệm ở các vị trí quảng cáo cấp thấp hơn trước khi được thăng cấp lên cấp này.

Mức lương của Referral Marketer

Người quản lý quảng cáo
Thu nhập trung bình: $103.350
Người có thu nhập cao nhất: $186.630
Giám đốc tiếp thị
Thu nhập trung bình: $126.190
Người có thu nhập cao nhất: $166.400
Tư vấn tiếp thị
Thu nhập trung bình: $75,000
Người có thu nhập cao nhất: $109,900
Nguồn: Cục Lao động & Thống kê Hoa Kỳ; Indeed.com

Marketing Director

Một Giám đốc Marketing có kỹ năng lãnh đạo mạnh mẽ và sự hiểu biết về hành vi của người tiêu dùng. Họ cũng thường có các địa chỉ liên hệ trong ngành của họ để tiếp tục đạt được các nỗ lực tiếp thị của họ.

Vai trò của Giám đốc Marketing là một trong những vai trò quan trọng. Họ có thể làm việc nội bộ cho bộ phận tiếp thị của các tổ chức lớn, cho các công ty quảng cáo hoặc Agency, hoặc cho các tổ chức phi lợi nhuận hoặc trung tâm đào tạo. Các chuyên gia này chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ và các nhiệm vụ bao gồm việc lên ý tưởng và phân tích các chiến lược tiếp thị, giám sát các nỗ lực nghiên cứu thị trường và theo dõi nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ.

Thông thường, Giám đốc Marketing ít nhất có bằng cử nhân về Marketing hoặc các lĩnh vực liên quan như kinh doanh, kế toán, thống kê hoặc kinh tế. Một số giám đốc tiếp thị có bằng cấp cao, chẳng hạn như Thạc sĩ Khoa học về Marketing hoặc Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh.

Tuy nhiên, bằng cấp là không đủ để có được công việc giám đốc tiếp thị. Những vị trí này thường được đảm nhiệm bởi những người bắt đầu ở vị trí tiếp thị cấp độ đầu vào và có được vài năm kinh nghiệm — bao gồm cả những người liên hệ trong ngành.

Marketing Consultant

Hầu hết các nhà tư vấn Marketing hoạt động độc lập được các doanh nghiệp thuê để tư vấn về các chiến lược tiếp thị hiện có, hoặc hình thành và thực hiện các chiến lược mới.

Các nhà tư vấn Marketing cộng tác với các bộ phận quảng cáo hoặc quan hệ công chúng tại các công ty khách hàng khác nhau để đưa ra các chiến lược Marketing. Các nhiệm vụ khác có thể bao gồm nghiên cứu hành vi tiêu dùng và thói quen mua hàng để tăng hiệu quả của các chiến thuật tiếp thị.

Mặc dù có thể trở thành một nhà tư vấn Marketing mà không cần học chính thức, nhưng hầu hết các doanh nghiệp thích thuê các nhà tư vấn có ít nhất bằng cử nhân trong các lĩnh vực liên quan đến Marketing, quảng cáo, kinh doanh hoặc truyền thông.

Bởi vì các nhà tư vấn Marketing được ký hợp đồng độc lập, thông tin xác thực được tính — và kinh nghiệm cũng vậy. Nhiều chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm thực tập hoặc đầu vào làm đại diện bán hàng hoặc nhà nghiên cứu thị trường để trấn an nhà tuyển dụng rằng họ hiểu các ứng dụng thực tế của tiếp thị.

Nguồn: https://www.marketing-schools.org/types-of-marketing/referral-marketing.html

Các nhà tiếp thị đã tận dụng Chatbot như thế nào để gia tăng doanh số?

Trong thời đại công nghệ số, doanh nghiệp luôn tìm kiếm các giải pháp tiên tiến, hiện đại nhất nhằm tự động hoá quy trình kinh doanh. Chatbot ra đời và dần trở nên phổ biến. Nhiều doanh nghiệp nhạy bén đã ứng dụng chatbot vào các chiến lược marketing, tạo ra hiệu quả thực tế với những bước nhảy vọt về doanh số.

Bởi được xây dựng trên nền tảng Trí tuệ nhân tạo (AI), kết hợp công nghệ Học Máy, công nghệ Xử lí ngôn ngữ tự nhiên NLP, chatbot có khả năng hiểu ý định trong câu nói của người dùng và tự động đưa ra các phản hồi tương ứng chính xác.

Do đó, chatbot được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng, tham gia vào công việc tư vấn và giải đáp những thắc mắc của khách hàng. 

Các doanh nghiệp có thể tích hợp chatbot trên nhiều kênh giao tiếp khác nhau một cách vô cùng đơn giản, biến chatbot trở thành cầu nối vững chắc, gắn kết doanh nghiệp với khách hàng.

Đặc biệt, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng chatbot như một công cụ marketing hiệu quả trong một chiến dịch cụ thể để tiếp cận khách hàng mục tiêu.

Vậy, chatbot đã giúp các nhà tiếp thị gia tăng doanh số như thế nào? Dưới đây là 3 đặc điểm nổi bật của chatbot, trực tiếp góp phần tạo ra sự tăng trưởng về doanh số một cách rõ rệt cho các doanh nghiệp.

Chatbot – Chắt lọc khách hàng theo mô hình “phễu”

Trong mắt các nhà tiếp thị, khách hàng phải được chăm sóc tốt từ những bước đầu tiên, đảm bảo đủ giữ chân các khách hàng thực sự có nhu cầu mua sản phẩm, để họ nhanh chóng tiến đến bước đặt hàng/mua hàng. Và chatbot chính là người dẫn dắt khách hàng đến đúng với nhu cầu của họ. 

Chatbot là một công cụ hữu hiệu, giúp các nhà tiếp thị chọn lọc khách hàng theo mô hình “phễu”.

Chatbot - Chắt lọc khách hàng theo mô hình “phễu”
Chatbot – Chắt lọc khách hàng theo mô hình “phễu”

Ở phần miệng phễu, chatbot được sử dụng để thu hút sự chú ý của khách hàng bằng những chương trình khuyến mãi, ưu đãi, giảm giá hấp dẫn. Các doanh nghiệp có thể hiển thị chatbot tại trang chủ website, tích hợp chatbot vào fanpage Facebook, Zalo, Viber… hay bất cứu kênh giao tiếp nào mà doanh nghiệp sở hữu để tiếp cận khách hàng.

Thân phễu là nơi gạn lọc những khách hàng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Đây cũng chính là phần chatbot toả sáng và phô bày sự thông minh. Chatbot sẽ trở thành một tư vấn viên nhiệt tình, cung cấp tất cả các thông tin cần thiết về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp theo nhu cầu của khách hàng, đảm bảo khách hàng được tiếp cận đầy đủ thông tin, giúp khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định mua. 

Phần đáy phễu là nơi cô đọng những khách hàng tiềm năng thực sự. Chatbot sẽ giúp khách hàng đi đến bước mua hàng/ đặt hàng hoặc đặt lịch hẹn. Nhờ có chatbot, quá trình chuyển đổi sẽ diễn ra nhanh hơn. Bên cạnh đó, chatbot còn có thể thu thập thông tin cá nhân khách hàng và lưu trữ vào kho CRM của doanh nghiệp, tạo ra một nguồn dữ liệu khách hàng quý giá.

Tại Việt Nam, công ty tài chính SHB Finance đã sử dụng chatbot của FPT.AI để chắt lọc các khách hàng thực sự có nhu cầu vay tín dụng. Những khách hàng thực sự có nhu cầu vay tín dụng sẽ được điền đầy đủ thông tin như Họ tên, số CMND/CCCD, Ngày tháng năm sinh, Nơi sống và số điện thoại. Thông tin sẽ được tổng hợp và đội ngũ tư vấn viên sẽ gọi điện tư vấn chuyên sâu hơn cho các khách hàng này. Trong 3 tháng triển khai, cô nhân viên ảo “Sáu Tài Chính” của SHB Finance đã hỗ trợ tư vấn thông tin cho hàng ngàn khách hàng. Có đến 90% các câu hỏi của khách hàng được nhân viên ảo hỗ trợ chính xác, đồng thời mang lại 10% tổng lượng khách hàng tiềm năng trên kênh tiếp thị trực tuyến.

Chatbot – Dễ dàng thống kê và đo lường hiệu quả

Trong mỗi kế hoạch marketing, đo lường và đánh giá hiệu quả là vấn đề được các nhà tiếp cực kì quan tâm. Không phải hình thức quảng cáo nào cũng có thể thống kê hiệu quả một cách rõ ràng. Tuy nhiên, chatbot hoàn toàn làm được điều đó.

Bởi chatbot thông minh có tính năng đặt hàng/ đặt lịch hẹn, các doanh nghiệp dễ dàng có thể đo đếm được hiệu quả cũng như doanh số bán hàng mà chatbot đã trực tiếp thực hiện.

Một ví dụ điển hình về chatbot bán hàng trong lĩnh vực thương mại điện tử đó chính là chatbot Pika của FPT Shop. Chatbot Pika được xây dựng trên nền tảng Trí tuệ nhân tạo của FPT.AI và chính thức đưa vào sử dụng từ tháng 11 năm 2018. Bởi FPT Shop coi chatbot Pika là một “trợ thủ” bán hàng đắc lực, do đó, Pika liên tục được “đào tạo” để trở nên thông minh hơn. Đến nay, chatbot Pika đã giúp FPT Shop xử lí hàng trăm nghìn câu hỏi của khách hàng mỗi ngày. Doanh thu đặt hàng trên fanpage thông qua chatbot trong vòng 6 tháng lên đến hàng tỷ đồng.

Ứng dụng Chatbot của FPT
Ứng dụng Chatbot của FPT

Bên cạnh đó, với nền tảng quản trị giao diện người dùng FPT.AI Conversation, các nhà tiếp thị có thể xem chatbot đã hoạt động tích cực như thế nào trong mục Thống kê. Tại đây, nhà tiếp thị có thể nắm được chatbot đã hỗ trợ được bao nhiêu người, số lượng người dùng mới, chatbot đã hiểu đúng bao nhiêu ý định của người dùng, ý định nào được nhiều người hỏi nhất, khách hàng thường giao tiếp với bot vào khung giờ nào… từ đó có những điều chỉnh và đưa ra các chiến lược marketing phù hợp, đạt hiệu quả cao.

Chatbot – Tự động cung cấp nội dung cá nhân hoá từng khách hàng

Trong mỗi chiến dịch marketing, các doanh nghiệp đều muốn tìm mọi cách để cá nhân hoá sản phẩm/ dịch vụ và những trải nghiệm cho từng khách hàng là duy nhất. Chatbot có thể thực hiện rất tốt điều đó.

Không chỉ cá nhân hoá khách hàng theo tên, chatbot còn có khả năng giao tiếp với khách hàng theo một bối cảnh nhất định, nhằm mang đến sự liền mạch và một cuộc hội thoại tự nhiên. Chatbot không chỉ giới thiệu sản phẩm cho khách hàng mà còn có thể cung cấp những thông tin mới nhất, chi tiết nhất về sản phẩm theo thời gian thực như số lượng tồn kho, chi nhánh còn hàng… Về bản chất, mỗi khách hàng sẽ nhận sự tư vấn từ một chatbot được cá nhân hoá riêng theo vấn đề khác hàng quan tâm, nhu cầu, sở thích… Và chatbot có thể thực hiện việc tư vấn đồng thời đến hàng trăm, hàng nghìn khách hàng cùng một lúc. 

Chatbot đang dần trở thành một công cụ không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp trên toàn thế giới. Với tiềm năng vô hạn của AI, đầu tư cho chatbot ngay bây giờ chính là một quyết định đúng đắn của các doanh nghiệp, vừa nhanh chóng giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận hành và gia tăng doanh thu, vừa tạo ra các giá trị bền vững để phát triển doanh nghiệp trong tương lai. 

Nguồn: https://fpt.ai/vi/cac-nha-tiep-thi-da-tan-dung-chatbot-nhu-nao-de-gia-tang-doanh-so

AI – Công nghệ dẫn dắt nền kinh tế thế giới thoát khỏi đại dịch

Các giải pháp công nghệ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) cho phép nhiều hoạt động không tiếp xúc diễn ra. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang bị đình trệ, AI chính là công nghệ nổi bật, hứa hẹn sẽ dẫn dắt nền kinh tế thế giới thoát khỏi đại dịch.

Theo báo cáo PwC của CBInsights MoneyTree, trong quý 1 năm 2020, các công ty đầu tư mạo hiểm đã triển khai hơn 4 tỷ đô la vào 148 thương vụ cho các công ty nghiên cứu về Trí tuệ nhân tạo. Con số trên cho thấy, các nhà đầu tư đặt kì vọng rất lớn vào AI.

Họ muốn tìm kiếm các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất để tạo ra những bước đột phá cho chính doanh nghiệp của mình và hơn thế, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch Covid-19 khiến tình hình kinh tế tê liệt.

Ứng dụng của AI

Sự phát triển mạnh mẽ của AI trong thập kỉ qua đã mang đến những ứng dụng công nghệ vượt trội, hỗ trợ con người giải quyết nhiều vấn đề một cách tự động.

Khi đại dịch Covid-19 xảy ra, nhiều biện pháp giãn cách xã hội được tiến hành trên diện rộng, các quốc gia buộc phải đóng cửa biên giới nhằm hạn chế sự lây lan của virut, khiến nhiều mắt xích trong quy trình vận hành doanh nghiệp bị gián đoán.

Các doanh nghiệp tìm đến những giải pháp thay thế sức người và có khả năng xoá nhoà khoảng cách địa lí. 

Một số ứng dụng nổi bật được phát triển từ AI phải kể đến như:

Chatbot

Hiện nay, chatbot được xây dựng trên nền tảng Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự học để trơ nên thông minh hơn theo thời gian, giúp nâng cao chất lượng giao tiếp với khách hàng.

Với khả năng vận hành 24/7/365, chatbot có thể tự động tiếp nhận và xử lí hàng trăm nghìn yêu cầu từ khách hàng mỗi ngày.

Chatbot hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp một cách tức thời đến khách hàng.

Ứng dụng của Chatbot
Ứng dụng của Chatbot

Tại Việt Nam, nhiều công ty, tập đoàn lớn đã sử dụng chatbot FPT.AI như một trợ thủ đắc lực, giúp nâng cao năng suất lao động của đội ngũ chăm sóc khách hàng.

Chatbot đã giúp nhiều doanh nghiệp xử lí tự động tới 90% giao dịch, nâng cao 60% hiệu suất vận hành.

Đặc biệt, chatbot của FPT.AI được tích hợp trên nhiều kênh giao tiếp của doanh nghiệp như Website, Facebook Fanpage, Zalo, Viber… giúp các doanh nghiệp gia tăng khả năng tiếp cận khách hàng, vừa chăm sóc và giữ chân khách hàng cũ, vừa tạo ra tập khách hàng tiềm năng mới cho doanh nghiệp.

Trợ lý Ảo tổng đài, hay còn gọi là Voicebot

Trong thời gian thế giới giãn cách vì dịch bệnh, nhiều tổ chức tài chính – ngân hàng phải cắt giảm hàng nghìn nhân viên, đóng cửa vô số văn phòng giao dịch, trong khi đó, số lượng yêu cầu từ khách hàng lại không ngừng tăng khiến tổng đài chăm sóc khách hàng rơi vào tình trạng quá tải.

Và Trợ lý Ảo đã “cứu nguy” doanh nghiệp một cách xuất sắc. Trợ lý Ảo tổng đài có thể tự động thực hiện các cuộc gọi đến, gọi đi hoặc gọi theo các kịch bản có sẵn, giúp doanh nghiệp xử lí khoảng 80% các tác vụ thông thường, tiết kiệm hơn 90% chi phí.

Cũng ngay trong thời gian giãn cách xã hội, công ty Tài chính Home Credit Việt Nam đã sử dụng giải pháp Trợ lý Ảo tổng đài của FPT.AI thực hiện hơn 20.000 cuộc gọi mỗi ngày, với thời lượng mỗi cuộc gọi khoảng 1-2 phút, tỉ lê cuộc gọi thành công đạt 98%.

Bởi được ứng dụng công nghệ Tổng hợp giọng nói và công nghệ Nhận diện giọng nói, Trợ lý Ảo của Home Credit có giọng nói tự nhiên, lịch sự, mang đến những trải nghiệm tích cực cho các khách hàng. 

eKYC

Trí tuệ nhân tạo AI cũng được ứng dụng nhiều trong nhận dạng sinh trắc học như nhận dạng vân tay, nhận dạng khuôn mặt…

Trong đó, nổi bật phải kể đến eKYC. eKYC là giải pháp định danh khách hàng điện tử với một quy trình hoàn chỉnh và đã được triển khai thực tế tại nhiều quốc gia trên thế giới.

eKYC - định danh khách hàng điện tử
eKYC - định danh khách hàng điện tử

Thay vì khách hàng phải đến trực tiếp phòng giao dịch, eKYC giúp quy trình định danh được rút ngắn chỉ trong vài phút, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho nhân sự lên tới 70%.

Đặc biệt, sự ưu việt của giải pháp còn nằm ở tính bảo mật cao, giúp các doanh nghiệp phòng tránh rủi ro trong quá trình xác thực khách hàng.

AI giúp doanh nghiệp đổi mới từ trong ra ngoài

Rất nhiều công ty trên trên thế giới đã phá sản bởi sự bảo thủ, không đổi mới công nghệ theo luồng xu hướng tất yếu của thời đại.

Các công ty tốt nhất trên thế giới hiện nay đều là những doanh nghiệp biết nắm bắt và đón đầu xu thế chuyển đổi công nghệ, sẵn sàng áp dụng công nghệ tiên tiết nhất vào từng sản phẩm/dịch vụ, đổi mời từ nền tảng vận hành doanh nghiệp.

Từ đó, nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ, diện mạo công ty cũng có những chuyển biến tích cực, mang đến sự hài lòng cho khách hàng.

Chính những nỗ lực thay đổi từ bên trong của doanh nghiệp đã tạo ra những sản phẩm/dịch vụ nổi bật hơn so với đối thủ, giúp doanh nghiệp gia tăng vị thế trên thương trường, tạo ra nhiều kênh phân phối mới, các quan hệ đối tác mới, dòng doanh thu mới và cả các công việc mới có giá trị gia tăng cao hơn cho nền kinh tế.

Đại dịch vừa là khó khăn, vừa là động lực khiến các doanh nghiệp nhanh chóng chuyển mình, tìm kiếm và ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất để bình ổn sự phát triển kinh tế của doanh nghiệp.

Trong khi nhiều doanh nghiệp đang vật lộn để duy trì các hoạt động kinh doanh trong tình trạng “kinh tế hôn mê” do Covid-19 gây ra, thì chìa khoá giúp các doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng nằm ở việc ứng dụng các công nghệ AI để đổi mới và phát triển mô hình kinh doanh một cách bền vững.

Nguồn: https://fpt.ai/vi/ai-cong-nghe-dan-dat-nen-kinh-te-gioi-thoat-khoi-dai-dich